Genesis 26

Genesis 26:1

Bấy giờ

Từ này được dùng để đánh dấu một phần mới trong câu chuyện.

Nạn đói xảy ra

"Có một nạn đói” hoặc “có một nạn đói khác”.

Trong xứ

Có thể nói rõ là xứ nào. Gợi ý dịch: "trong xứ mà Y-sác và gia đình ông sinh sống" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)

Đã từng xảy ra trong thời của Áp-ra-ham

Cụm từ “trong thời” ở đây là thời Áp-ra-ham còn sống. Gợi ý dịch: “đã từng xảy ra trong đời Áp-ra-ham” (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)

Genesis 26:2

Thông Tin Tổng Quát:

Đức Giê-hô-va bắt đầu phán với Y-sác.

Hiện đến cùng ông

"hiện đến cùng Y-sác"

Đừng xuống Ai Cập

Rời khỏi vùng đất hứa thường được nói là “đi xuống” một nơi khác. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-idiom)

vì Ta sẽ ban cho con và dòng dõi con tất cả các vùng đất này

"vì Ta sẽ ban tất cả các vùng đất này cho con và dòng dõi con"

Ta sẽ làm trọn lời Ta đã thề với Áp-ra-ham, cha của con

"Ta sẽ làm điều ta đã hứa với Áp-ra-ham, cha của con"

Genesis 26:4

Thông Tin Tổng Quát:

Đức Giê-hô-va tiếp tục phán cùng Y-sác.

Ta sẽ làm cho dòng dõi con thêm nhiều

"Ta sẽ khiến con có nhiều con cháu"

Giống như sao trên trời

Câu này so sánh dòng dõi của Y-sác nhiều như sao trên trời. Xem cách đã dịch ở GEN 22:17. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-simile)

Trời

Chỉ về mọi thứ chúng ta nhìn thấy bên trên trái đất, bao gồm mặt trời, mặt trăng và các ngôi sao.

Mọi dân trên đất sẽ được phước

Có thể dịch ở dạng chủ động. Gợi ý dịch: "Ta sẽ ban phước cho mọi dân trên đất" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-activepassive)

Áp-ra-ham đã vâng lời Ta, tuân giữ những điều Ta truyền dạy cũng như các điều răn, mệnh lệnh và luật lệ của Ta

“Vâng lời Ta” và “tuân giữ những điều Ta truyền dạy cũng như các điều răn, mệnh lệnh và luật lệ của Ta” căn bản có ý nghĩa giống nhau. Gợi ý dịch: "Áp-ra-ham đã vâng lời ta và làm mọi điều ta đã truyền cho" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-parallelism)

Vâng lời Ta

Từ “lời’ ở đây chỉ về Đức Giê-hô-va. Gợi ý dịch: "vâng phục ta" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)

Genesis 26:6

Vậy Y-sác cư ngụ tại Ghê-ra

Chỉ có Y-sác được nhắc đến vì ông là người đứng đầu trong gia đình, nhưng cả gia đình của ông đều ở đó cùng ông. Gợi ý dịch: "Vì thế Y-sác và gia đình ông ngụ tại Ghê-ra" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)

Ông sợ phải thừa nhận

Từ “sợ” chỉ về một cảm giác không dễ chịu của một người trước nguy cơ bản thân hay người khác bị hại. “Ông sợ phải nói”

Để lấy Rê-bê-ca

"để đoạt Rê-bê-ca"

Vua nhìn thấy, kìa, Y-sác

Từ “kìa” cho thấy điều A-bi-mê-léc nhìn thấy khiến ông rất ngạc nhiên. Gợi ý dịch: "Và vua rất ngạc nhiên khi thấy Y-sác"

Đang âu yếm Rê-bê-ca

Có thể là 1) ông chạm vào bà theo cách người chồng chạm vào vợ mình hoặc 2) ông cười nói với bà như hai vợ chồng.

Genesis 26:9

A-bi-mê-léc truyền cho Y-sác đến cùng mình

Có thể A-bi-mê-léc sai người bảo với Y-sác rằng A-bi-mê-léc muốn gặp ông. Gợi ý dịch: "A-bi-mê-léc sai ngươi đưa Y-sác vào gặp ông" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)

Vì sao ngươi lại nói: ‘Cô ấy là em gái tôi’?

Đây là lời trích dẫn nằm trong một câu trích dẫn khác. Có thể dịch thành câu tường thuật gián tiếp. Gợi ý dịch: "Vì sao ngươi nói cô ấy là em gái ngươi?" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-quotesinquotes and /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-quotations)

Để cướp nàng

"để người có thể đoạt lấy nàng"

Ngươi đã làm gì cho chúng ta vậy?

A-bi-mê-léc dùng câu hỏi này để trách mắng Y-sác. Gợi ý dịch: “Đáng lẽ ngươi không nên làm điều này với chúng ta!” (UDB) (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-rquestion)

ngươi làm cho chúng ta mắc tội

Câu này nói về việc khiến cho một người phạm tội như thể “tội lỗi” là một vật thể được đặt trên người đó. Gợi ý dịch: “người sẽ làm cho chúng ta phạm tội lấy vợ của người khác” (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metaphor)

Chúng ta

Chỉ về A-bi-mê-léc và dân của ông. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-exclusive)

Ai đụng đến người này

Từ “đụng” ở đây có nghĩa là làm hại. Gợi ý dịch: “Ai làm hại người này” (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-idiom)

Chắc chắn sẽ bị xử tử

A-bi-mê-léc có thể có ý ra lệnh cho người khác giết bất kì người nào làm hại Y-sác hay Rê-bê-ca. Có thể dịch ở dạng chủ động. Gợi ý dịch: "Ta sẽ xử tử kẻ đó" hoặc "ta sẽ cho người giết kẻ đó" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-activepassive)

Genesis 26:12

Thông Tin Tổng Quát:

Từ đây bắt đầu một phần mới của câu chuyện. Câu chuyện chuyển từ chỗ Y-sác gọi Rê-bê-ca là em gái mình sang chỗ Y-sác trở nên rất giàu có và người Phi-li-tin ganh ghét ông.

trong xứ đó

"tại Ghê-ra"

Gấp trăm lần

Từ này có nghĩa là “hơn gấp trăm lần số ông đã trồng”. Có thể dịch chung chung hơn là: “vụ mùa bội thu” (UDB). (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-numbers)

Ông trở nên giàu có

"Y-sác trở nên giàu có” hoặc “Người trở nên giàu có”

ngày một nhiều thêm đến nỗi ông thành một người vô cùng giàu có

"và ông càng ngày càng có nhiều thêm đến nỗi trở thành vô cùng giàu có"

Chiên

Có thể bao gồm cả dê. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)

Đầy tớ đông đảo

“Đầy tớ” ở đây chỉ về những người làm và người hầu. Gợi ý dịch: "nhiều đầy tớ" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)

Người Phi-li-tin ghen tị với ông

"Người Phi-li-tin ganh ghét ông"

Genesis 26:15

Bấy giờ

Ở đây từ này không có nghĩa là “ngay tại thời điểm đó” nhưng cho biết sự việc trong câu chuyện bắt đầu. Có thể dùng từ nối “vì thế” để cho thấy đó là kết của sự việc ở GEN 26:12-13. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#writing-connectingwords)

Vào thời của Áp-ra-ham, cha ông

Cụm từ “vào thời” chỉ về khoảng thời gian khi một người còn sống. Gợi ý dịch: "khi Áp-ra-ham, cha ông còn sống" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)

A-bi-mê-léc nói

Có thể là 1) đây là một động thái khác buộc Y-sác và người của ông phải đi. Gợi ý dịch: "Rồi A-bi-mê-léc nói" hoặc "cuối cùng A-bi-mê-léc nói" hoặc 2) A-bi-mê-léc đưa ra quyết định này vì người dân của ông ganh ghét và cư xử thù địch với Y-sác. Gợi ý dịch: "Vì thế A-bi-mê-léc nói" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#writing-connectingwords)

quá hùng mạnh so với chúng ta

"hùng mạnh hơn chúng ta quá đỗi"

Vậy, Y-sác rời khỏi

Chỉ có Y-sác được nhắc đến vì ông là người đứng đầu trong gia đình, nhưng cả gia đình và đầy tớ của ông đều đi theo ông. Gợi ý dịch: "Vì thế Y-sác và gia đình ông rời đi". (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)

Genesis 26:18

Y-sác đào

Ở đây chỉ về Y-sác và các đầy tớ của ông. Gợi ý dịch: "Y-sác và các đầy tớ của ông đào" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)

Họ đã đào

"các đầy tớ của Áp-ra-ham đã đào"

Trong thời của Áp-ra-ham, cha người

Cụm từ “trong thời” chỉ về khoảng thời gian khi một người còn sống. Gợi ý dịch: "khi Áp-ra-ham, cha ông còn sống". Xem cách đã dịch ở GEN 26:15. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)

Người Phi-li-tin đã lấp chúng lại

Đây là lý do vì sao Y-sác đào lên lại. Có thể dịch theo các cách 1) Vì chuyện này xảy ra trước nên câu này có thể được đặt trước câu nói về việc Y-sác đào chúng lên, như trong bản dịch UDB. Hoặc 2) câu này có thể bắt đầu với: “Y-sác làm như vậy vì người Phi-li-tin đã lấp chúng lại” (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-events)

Đã lấp chúng lại

"đã lấy đất lấp chúng lại"

Genesis 26:19

Mạch nước

Cụm từ này chỉ về nguồn suối tự nhiên họ phát hiện được khi đào giếng mới. Nó cung cấp một mạch nước có thể uống được và chảy liên tục. Gợi ý dịch: "nước ngọt" (UDB) (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-idiom)

Người chăn

"người trông coi bầy gia súc"

Mạch nước nầy là của chúng tôi

Từ “chúng tôi” ở đây chỉ về những người chăn ở Ghê-ra. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-exclusive)

Ê-sết

Người dịch có thể thêm vào ghi chú "Tên Ê-sết nghĩa là ‘tranh giành’ hoặc ‘tranh cãi’”. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

Genesis 26:21

Sau đó họ đào

"Sau đó đầy tớ của Y-sác đào" (UDB)

Họ tranh cãi

" Những người chăn gia súc ở Ghê-ra tranh cãi với những người chăn gia súc của Y-sác"

Nên ông đặt cho nó

"nên Y-sác đặt cho nó"

Sít-na

Người dịch có thể thêm vào ghi chú “Tên Sít-na có nghĩa là ‘chống đối’ hoặc ‘buộc tội’. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

Rê-hô-bốt

Người dịch có thể thêm vào ghi chú “Tên Rê-hô-bốt có nghĩa là ‘nhường chỗ’ hoặc ‘chỗ trống’.” (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

Chúng ta... chúng ta

Y-sác đang nói về chính mình ông và gia đình ông.

Genesis 26:23

Từ chỗ đó, Y-sác đi lên Bê-e Sê-ba

Từ “đi lên” ở đây có thể là đi về phía bắc. Hãy nói theo cách tự nhiên nhất trong ngôn ngữ của bạn. Gợi ý dịch: "Y-sác rời khỏi đó và đi đến Bê-e Sê-ba"

khiến dòng dõi của con thêm nhiều

“sẽ khiến dòng dõi của con gia tăng thêm nhiều” hoặc “sẽ làm cho dòng dõi con thêm nhiều vô số”

vì Áp-ra-ham, đầy tớ Ta

"vì đầy tớ Ta, Áp-ra-ham” hoặc có thể nói rõ ý của cả câu. Gợi ý dịch: “vì Ta đã hứa cùng Áp-ra-ham, đầy tớ Ta rằng ta sẽ làm như vậy” (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)

Y-sác lập một bàn thờ tại đó

Có thể nói rõ lí do vì sao Y-sác lập bàn thờ. Gợi ý dịch: “Y-sác lập một bàn thờ tại đó để dâng của lễ cho Đức Giê-hô-va." (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)

Cầu khẩn danh Đức Giê-hô-va

“Cầu khẩn” có nghĩa là cầu nguyện hay thờ phượng. Từ “danh” ở đây chỉ về Đức Giê-hô-va. Gợi ý dịch: "cầu nguyện Đức Giê-hô-va" hoặc "thờ phương Đức Giê-hô-va" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)

Genesis 26:26

Đến cùng người

"đến cùng Y-sác"

A-hu-sát

Đây là tên của một người nam. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

Bạn mình

Có thể là: 1) "bạn của vua A-bi-mê-léc” hoặc 2) “người cố vấn của vua A-bi-mê-léc”

Phi-côn

Đây là tên của một người nam. Xem cách đã dịch ở GEN 21:22. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

Genesis 26:28

Họ trả lời

Chỉ về A-bi-mê-léc, A-hu-sát và Phi-côn. Một người trong số họ trả lời và hai người còn lại đồng ý với người nói. Câu này không có nghĩa là cả ba người nói cùng một lúc. Gợi ý dịch: “Một người trong số họ trả lời”

Chúng ta thấy rõ

"chúng ta biết” hoặc “Chúng ta chắc chắn”

Vậy chúng ta hãy lập một giao ước

“vì vậy chúng tôi muốn lập một giao ước”

Như chúng tôi đã đối tốt cùng ông

Có thể dịch thành một câu mới. "Chúng tôi chỉ làm những điều tốt cho ông"

Ông được Đức Giê-hô-va ban phước

Có thể dịch ở dạng chủ động. Gợi ý dịch: "Đức Giê-hô-va đã ban phước cho ông" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-activepassive)

Genesis 26:30

Y-sác dọn một bữa tiệc cho họ, rồi họ cùng nhau ăn uống

Dùng bữa cùng nhau là một phần trong việc lập giao ước. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)

Cho họ

Từ “họ” ở đây chỉ về “A-bi-mê-léc, A-hu-sát và Phi-côn”.

Họ cùng nhau ăn uống

Từ “họ” ở đây chỉ về Y-sác, A-bi-mê-léc, A-hu-sát và Phi-côn. Gợi ý dịch: "họ đều ăn uống" (UDB)

Họ dậy sớm

"Họ thức dậy sớm"

Genesis 26:32

Ông gọi giếng đó là Si-ba

"Vì thế ông gọi giếng đó là Si-ba". Người dịch có thể thêm vào ghi chú “Si-ba có phát âm giống với từ có nghĩa là ‘lời thề’”. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

Bê-e Sê-ba

Người dịch có thể thêm vào ghi chú “Bê-e Sê-ba có thể hiểu là ‘giếng thề nguyện’ hoặc ‘giếng số bảy’”. (Xem note on GEN 21:32)

Genesis 26:34

Thông Tin Tổng Quát:

Hầu như Sáng-thế ký 26 nói về Y-sác. Những câu này nói về con trai lớn của ông là Ê-sau.

Bốn mươi

"40" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-numbers)

Ông cưới vợ

"Ông kết hôn". Có thể nói rõ là ông cưới hai vợ. Gợi ý dịch: "ông cưới hai người vợ" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)

Giu-đít ... Bách-mát

Đây là tên những người vợ của Ê-sau. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

Bê-ê-ri... Ê-lôn

Đây là tên của những người nam. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

người Hê-tít

"dòng dõi của Hết” hoặc “con cháu của Hết” (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

Họ đem nhiều phiền muộn cho Y-sác và Rê-bê-ca

Ở đây, từ “họ’ chỉ về Giu-đít và Bách-mát. Việc khiến cho ai đó phiền muộn hay buồn rầu được nói như thể “phiền muộn” là một vật thể mà người ta có thể đem đặt vào người khác. Gợi ý dịch: "Họ khiến Y-sác và Rê-bê-ca phiền muộn" hoặc "Y-sác và Rê-bê-ca buồn rầu vì cớ họ" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metaphor)