Genesis 22

Genesis 22:1

Chuyện xảy ra như vầy

Cụm từ này được dùng để đánh dấu bắt đầu một phần mới trong câu chuyện. Nếu ngôn ngữ của bạn có cách diễn đạt điều này thì có thể sử dụng ở đây. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#writing-newevent)

Sau các việc này

Chỉ những sự kiện ở chương 21.

Đức Chúa Trời thử Áp-ra-ham

Ngụ ý rằng Đức Chúa Trời thử xem Áp-ra-ham có trung tín với Ngài không. Có thể nói rõ ý của câu này. Gợi ý dịch: Đức Chúa Trời thử sự trung tín của Áp-ra-ham. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)

Có con đây

"Dạ, con xin nghe" hoặc "Dạ, có chuyện gì vậy ạ?"

Đứa con trai duy nhất của ngươi

Ngụ ý rằng Đức Chúa Trời biết Áp-ra-ham có một con trai khác là Ích-ma-ên. Câu này nhấn mạnh rằng Y-sác là con trai mà Đức Chúa Trời hứa ban cho Áp-ra-ham. Có thể nói rõ ý nghĩa của cả câu. Gợi ý dịch: "con trai duy nhất mà ta đã hứa cho ngươi" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)

mà ngươi yêu mến

Vế này nhấn mạnh tình yêu của Áp-ra-ham dành cho con trai là Y-sác.

Xứ Mô-ri-a

"xứ được gọi là Mô-ri-a" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

Thắng lừa

"tải đồ lên lưng lừa" hoặc "chất lên lừa những thứ ông cần cho chuyến đi"

Người trai trẻ

"các đầy tớ” (UDB)

Bắt đầu lên đường cho cuộc hành trình của mình

"bắt đầu chuyến đi” hoặc “bắt đầu đi” (UDB)

Genesis 22:4

Đến ngày thứ ba

“Thứ ba” là số thứ tự của số ba. Gợi ý dịch: "Sau ba ngày đi đường" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-ordinal)

thấy nơi đó từ đằng xa

"từ đằng xa đã thấy nơi mà Đức Chúa Trời đã phán”

Những người trai trẻ

"các đầy tớ" (UDB)

Chúng ta sẽ thờ phượng

Từ “chúng ta” chỉ nói đến Áp-ra-ham và Y-sác. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-exclusive)

Trở lại cùng các ngươi

"quay lại cùng các ngươi”

Chất chúng trên Y-sác, con mình

“để Y-sác, con trai mình, mang chúng”

Ông cầm trong tay mình

Từ “trong tay mình” nhấn mạnh rằng chính Áp-ra-ham mang những vật đó. Gợi ý dịch: "Chính Áp-ra-ham mang" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-synecdoche)

Lửa

“Lửa” ở đây chỉ về một cái chảo đựng than đang cháy hoặc một cây đuốc hoặc một cây đèn. Gợi ý dịch: "vật để mồi lửa" (UDB) (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)

Hai cha con cùng đi

"họ cùng nhau bỏ đi’ hoặc “hai người họ đi cùng nhau”

Genesis 22:7

Cha của con ơi

Đây một cách gọi trìu mến của đứa con với cha mình.

Cha đây

"Ừ, cha nghe" hoặc "Ừ, chuyện gì vậy?" Xem cách đã dịch ở GEN 22:1.

con trai của cha

Đây một cách gọi trìu mến của cha với con mình.

Lửa

“Lửa” ở đây chỉ về một cái chảo đựng than đang cháy hoặc một cây đuốc hoặc một cây đèn. Xem cách đã dịch ở GEN 22:6. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)

Con chiên cho của lễ thiêu

"con chiên mà cha sẽ dâng làm của lễ thiêu"

Chính Đức Chúa Trời

Từ “chính” ở đây nhấn mạnh rằng chính Đức Chúa Trời sẽ chu cấp chiên con. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-rpronouns)

Sẽ chu cấp

"sẽ ban cho chúng ta"

Genesis 22:9

Khi họ đến nơi

" Khi Áp-ra-ham và Y-sác đã đến nơi đó"

Ông trói

"ông buộc"

Trên bàn thờ, trên đống củi

"lên đống củi trên bàn thờ"

Đưa tay ra cầm lấy dao

"cầm lấy con dao"

Genesis 22:11

thiên sứ của Đức Giê-hô-va

Có thể là: 1) Đức Giê-hô-va hiện ra như một thiên sứ hoặc 2) đây là một trong số những thiên sứ của Đức Giê-hô-va hoặc 3) đây là một sứ giả đặc biệt đến từ Đức Chúa Trời (một số học giả cho rằng đây là Chúa Giê-xu). Vì cụm từ này không được hiểu rõ, nên tốt nhất chỉ nên dịch là “Thiên sứ của Đức Giê-hô-va" sử dụng từ thường dùng cho “thiên sứ”. Xem chú thích cho cụm từ này ở GEN 16:7.

Từ trời

Chỉ về nơi Đức Chúa Trời ngự.

Có con đây

"Dạ, con xin nghe" hoặc "Dạ, có chuyện gì vậy ạ?" Xem cách đã dịch ở GEN 22:1.

Đừng tra tay vào đứa trẻ cùng đừng làm chi hại đến nó

Cụm từ “đừng tra tay vào” là một cách để nói “đừng làm hại”. Căn bản Đức Chúa Trời lặp lại cùng một điều hai lần để nhấn mạnh rằng Áp-ra-ham không được làm hại Y-sác. Gợi ý dịch: "dù cách nào cũng đừng làm hại đứa trẻ" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-idiom and /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-parallelism)

bây giờ, Ta biết rằng... với Ta

Từ "Ta" chỉ về Đức Giê-hô-va. Hãy dịch phần trích dẫn giống như thiên sứ nói và chỉ dùng từ “Ta” khi chỉ về Đức Giê-hô-va.

con kính sợ Đức Chúa Trời

Chỉ về việc tôn trọng Đức Chúa Trời cách sâu sắc và thể hiện sự tôn trong đó bằng cách vâng lời Ngài.

Thấy rằng

"vì Ta thấy rằng"

Con đã không tiếc con trai con … với Ta

“đã không giữ lại con trai mình... với Ta”. Có thể dịch ở dạng khẳng định. Gợi ý dịch: "con sẵn sàng dâng con của mình … cho ta" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-doublenegatives)

Con trai mình, tức con một của con

Ngụ ý rằng Đức Chúa Trời biết Áp-ra-ham có một con trai khác là Ích-ma-ên. Câu này nhấn mạnh rằng Y-sác là con trai mà Đức Chúa Trời hứa ban cho Áp-ra-ham. Xem cách đã dịch cụm từ tương tự trong GEN 22:2. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)

Genesis 22:13

Kìa

Từ ‘kìa” được dùng để hướng sự chú ý của đến sự việc đáng ngạc nhiên theo sau.

một con chiên đực bị mắc sừng trong bụi cây

Có thể dịch ở dạng chủ động. Gợi ý dịch: "một con chiên đực, sừng bị mắc vào trong bụi cây" hoặc "một con chiên đực mắc vào trong bụi cây" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-activepassive)

Đi bắt con chiên đực đó

"Áp-ra-ham đi đến chỗ con chiên đực và bắt nó"

Sẽ cung ứng … sẽ được cung ứng

Dùng cùng một từ cho từ “cung ứng” đã dịch ở GEN 22:8.

Cho đến ngày nay

"thậm chí bây giờ”. Câu này có nghĩa là thậm chí đến thời điểm mà tác giả viết sách này.

Điều ấy sẽ được cung ứng

Có thể dịch ở dạng chủ động. Gợi ý dịch: "Ngài sẽ chu cấp" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-activepassive)

Genesis 22:15

Thiên sứ của Đức Giê-hô-va

Có thể là: 1) Đức Giê-hô-va hiện ra như một thiên sứ hoặc 2) đây là một trong số những thiên sứ của Đức Giê-hô-va hoặc 3) đây là một sứ giả đặc biệt đến từ Đức Chúa Trời (một số học giả cho rằng đây là Chúa Giê-xu). Vì cụm từ này không được hiểu rõ, nên tốt nhất chỉ nên dịch là “Thiên sứ của Đức Giê-hô-va" sử dụng từ thường dùng cho “thiên sứ”. Xem chú thích cho cụm từ này trong GEN 16:7.

lần thứ nhì

“Thứ nhì” là số thứ tự của số hai. Gợi ý dịch: "lần nữa" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-ordinal)

Từ trời

Từ “trời” ở đây chỉ về nơi Đức Chúa Trời ngự.

Và bảo “Đây là lời tiên tri của Đức Giê-hô-va”

"và bảo đây là sứ điệp từ Đức Giê-hô-va" hoặc "và công bố lời phán của Đức Giê-hô-va". Đây là cách nói trang trọng để nói rằng những lời phán theo sau trực tiếp đến từ Đức Giê-hô-va.

Ta lấy chính mình mà thề

“Ta đã hứa và chính mình Ta làm chứng”. Cụm từ “lấy…mà thề” có nghĩa là dùng danh của một vật hoặc một người nào đó làm nền tảng hay sức mạnh để lập lời thề. Không điều gì có năng quyền hơn để Đức Giê-hô-va lập lời thề ngoại trừ chính Ngài.

Con đã làm việc này

"ngươi đã vâng lời Ta”

không tiếc con mình

"không giữ lại con mình". Có thể dịch ở dạng khẳng định. Gợi ý dịch: "sẵn sàng dâng con mình cho ta" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-doublenegatives)

con mình, đứa con duy nhất của con

Ngụ ý rằng Đức Chúa Trời biết Áp-ra-ham có một con trai khác là Ích-ma-ên. Câu này nhấn mạnh rằng Y-sác là con trai mà Đức Chúa Trời hứa ban cho Áp-ra-ham. Xem cách đã dịch cụm từ tương tự ở GEN 22:2. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)

Nhất định ban phước

"chắc chắn ban phước"

Ta sẽ gia tăng dòng dõi ngươi

"Ta sẽ khiến dòng dõi ngươi gia tăng không ngừng” hoặc “Ta sẽ khiến cho dòng dõi ngươi nên nhiều vô số”

Như sao trên trời, và như cát trên bãi biển

Đức Chúa Trời so sáng dòng dõi của Áp-ra-ham như sao và cát. Giống như con người không tài nào đếm nổi con số khổng lồ của sao trên trời hoặc cát biển, thì dòng dõi của Áp-ra-ham cũng sẽ đông đến nỗi không thể nào đếm hết được. Gợi ý dịch: ‘vượt quá số lượng có thể đếm được” (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-simile)

Như sao trên trời

Từ “trời” ở đây chỉ về mọi thứ chúng ta nhìn thấy bên trên trái đất, bao gồm mặt trời, mặt trăng và các ngôi sao.

Sẽ chiếm được cổng thành của quân địch

Từ “cổng” ở đây chỉ về toàn bộ thành phố. “Chiếm được cổng thành của quân địch” có nghĩa là tiêu diệt được kẻ thù của họ. Gợi ý dịch: "sẽ hoàn toàn chiến thắng kẻ thù" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-synecdoche and /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)

Genesis 22:18

Thông Tin Tổng Quát:

Thiên sứ của Đức Giê-hô-va tiếp tục phán cùng Áp-ra-ham.

Mọi dân trên đất sẽ được phước

Có thể dịch ở dạng chủ động. Gợi ý dịch: "Ta, Đức Giê-hô-va, sẽ chúc phước cho mọi dân sống ở khắp nơi” (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-activepassive)

dân trên đất

Từ “dân” ở đây chỉ về dân của các nước. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)

Con đã vâng lời Ta

Từ “lời” ở dây chỉ về điều Đức Chúa Trời phán. Gợi ý dịch: "con đã vâng theo những lời ta phán” hoặc "con đã vâng phục ta" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)

Áp-ra-ham trở lại

Chỉ mình Áp-ra-ham được nêu tên vì ông là cha, nhưng có thể hiểu ngầm rằng con trai của ông đi cùng với ông. Có thể nói rõ ý của cả câu. Gợi ý dịch: “Áp-ra-ham cùng con trai quay trở lại” (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)

Các người trai trẻ

"các đầy tớ” (UDB)

Họ rời khỏi

"họ đi khỏi nơi đó"

Ông sống tại Bê-e Sê-ba

Chỉ mình Áp-ra-ham được nhắc dến bởi vì ông là người lãnh đạo của gia đình và các đầy tớ, nhưng có thể ngầm hiểu rằng họ ở cùng với ông. Có thể nói rõ ý của cả câu. Gợi ý dịch: “Áp-ra-ham và người của mình sống tại Bê-e Sê-ba." (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)

Genesis 22:20

Sau những việc đó, chuyện xảy ra như vầy

“Sau những sự việc này”. Cụm từ “những việc đó” chỉ về những sự việc trong Sáng Thế Ký 22:1-19. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#writing-newevent)

Áp-ra-ham được báo

Có thể dịch ở dạng chủ động. Gợi ý dịch: "có người báo với Áp-ra-ham" (UDB) (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-activepassive)

Minh-ca cũng sinh con

"Minh-ca cũng có con"

Minh-ca

Đây là tên của một người nữ. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

Con trưởng người là Út-xơ, em nó là Bu-xơ

"Tên con trai đầu lòng của ngươi là Út-xơ, và tên của đứa kia là Bu-xơ, em nó”

Út-xơ... Bu-xơ... Kê-mu-ên... A-ram... Kê-sết, Ha-xô, Phin-đát, Dít-láp và Bê-tu-ên

Đây toàn là tên của những người nam. Hãy dịch những tên này sao cho thấy rõ rằng ngoại trừ A-ram, tất cả đều là con của Na-hô và Minh-ca. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

Genesis 22:23

Bê-tu-ên là cha của Rê-bê-ca

"Bê-tu-ên sau này là cha của Rê-bê-ca"

Đó là tám người con mà Minh-ca đã sinh cho Na-hô, em của Áp-ra-ham

“Đó là tám người con của Minh-ca và Na-hô, em của Áp-ra-ham”. Câu này chỉ về những người con được liệt kê ở GEN 22:21-22.

Tám

"8" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-numbers)

Vợ lẽ của ông

“vợ lẽ của Na-hô”

Rê-u-ma

Đây là tên của phụ nữ. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

Cũng sinh

"cũng sanh"

Tê-ba, Ga-ham, Ta-hách và Ma-a-ca

Đây là tên của những người nam. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)