Genesis 21

Genesis 21:1

Đức Giê-hô-va chú ý đến Sa-ra

Từ “chú ý” ở đây chỉ về việc Đức Giê-hô-va giúp Sa-ra được có con. Gợi ý dịch: "Đức Giê-hô-va giúp đỡ Sa-ra" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)

Sinh một con trai cho Áp-ra-ham

"sinh con trai của Áp-ra-ham"

Trong tuổi già của người

“khi Áp-ra-ham đã cao tuổi”

Đúng kỳ hạn mà Đức Chúa Trời đã phán với ông

"đúng thời điểm mà Đức Chúa Trời đã phán với ông rằng nó sẽ xảy ra”

Áp-ra-ham đặt tên con trai mà Sa-ra đã sinh cho mình là Y-sác

“Áp-ra-ham đặt tên đứa con trai mà Sa-ra đã sinh cho mình là Y-sác” hoặc “Áp-ra-ham đặt tên cho đứa con trai mới sinh của họ là Y-sác”

Áp-ra-ham làm phép cắt bì cho Y-sác, con trai mình khi nó được tám ngày tuổi

“Khi Y-sác, con trai người được tám ngày tuổi, thì Áp-ra-ham làm phép cắt bì cho nó”

Tám ngày

"8 ngày" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-numbers)

Đã truyền cho ông

"đã truyền dạy Áp-ra-ham phải làm”

Genesis 21:5

một trăm

"100" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-numbers)

Đức Chúa Trời làm cho tôi vui cười

Sa-ra cười vì ngạc nhiên xen lẫn hạnh phúc. Có thể nói rõ ý ở đây. Gợi ý dịch: "Đức Chúa Trời đã làm cho tôi vui cười hạnh phúc" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)

Ai nghe

Có thể nói rõ điều họ nghe là gì. Gợi ý dịch: "hễ ai nghe về điều Đức Chúa Trời đã làm cho tôi" (UDB) (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)

Có ai dám nói với Áp-ra-ham rằng Sa-ra sẽ cho con bú?

Có thể dịch câu hỏi tu từ này thành câu khẳng định. Gợi ý dịch: "Chưa từng có ai dám nói với Áp-ra-ham rằng: 'Sa-ra sẽ cho con bú" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-rquestion)

cho con bú

Đây là cách tế nhị để nói về việc cho con trẻ bú sữa mẹ. Gợi ý dịch: "cho con bú sữa mình” (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-euphemism)

Genesis 21:8

Đứa trẻ lớn lên … Y-sác dứt sữa

"Dứt sữa" là cách lịch sự để nói về một đứa trẻ thôi bú sữa mẹ. Gợi ý dịch: "Y-sác lớn lên và khi đứa trẻ không cần sữa mẹ nữa thì Áp-ra-ham tổ chức một bữa tiệc lớn" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-euphemism)

Con trai mà A-ga, người Ai-cập, đã sinh cho Áp-ra-ham

Có thể nói rõ tên con trai của A-ga. Gợi ý dịch: "Ích-ma-ên, con trai của A-ga người Ai-cập và Áp-ra-ham" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)

Chế giễu

Có thể nói rõ rằng nó đang chế giễu và cười nhạo Y-sác. Gợi ý dịch: "cười nhạo Y-sác" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)

Genesis 21:10

Bà nói với Áp-ra-ham

"Sa-ra nói với Áp-ra-ham"

Đuổi đi

"tống khứ’ hoặc ‘loại bỏ” (UDB)

đứa tớ gái này và con trai của nó

Chỉ về A-ga và Ích-ma-ên. Có thế Sa-ra không gọi tên hai người này ra vì ba đang tức giận với họ.

Với con trai tôi, với Y-sác

“với Y-sác, con trai tôi”

Việc này khiến cho Áp-ra-ham rất đau lòng

"Áp-ra-ham rất buồn rầu về điều Sa-ra nói"

Vì con trai mình

"Vì đó là con trai mình". Ngụ ý chỉ về con trai ông là Ích-ma-ên. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)

Genesis 21:12

Con đừng buồn vì cớ đứa nhỏ và đứa tớ gái của mình

“Đừng buồn về đứa nhỏ và người hầu gái của mình”

Cứ nghe theo mọi lời nàng nói với con về việc này

Từ “lời” ở đây chỉ về những điều được nói. Gợi ý dịch: "Hãy làm mọi điều mà Sa-ra nói với con về họ" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)

Ấy là bởi Y-sác mà sẽ có dòng dõi được mang danh ngươi

Cụm từ “được mang danh ngươi” có nghĩa là những người được sinh ra bởi Y-sác sẽ là những người được Đức Chúa Trời xem là dòng dõi mà Ngài đã hứa cho Áp-ra-ham. Có thể dịch ở dạng chủ động. Gợi ý dịch: "Y-sác sẽ là tổ phụ của những dòng dõi mà Ta đã hứa ban cho ngươi" (UDB) (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-activepassive)

Ta cũng sẽ làm cho con trai của đứa tớ gái trở thành một dân tộc

Từ “dân tộc” có nghĩa là Đức Chúa Trời sẽ ban cho ông nhiều con cháu để chúng sẽ trở thành một dân lớn. Gợi ý dịch: “Ta sẽ khiến con trai của người đầy tớ gái cũng trở nên tổ tiên của một dân lớn” (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)

Genesis 21:14

Lấy bánh

Có thể là 1) chỉ về thức ăn nói chung hoặc 2) chỉ riêng về bánh mì. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-synecdoche)

Một bầu da đựng nước a skin of water

“một túiđựng nước’. Vật dụng để chứa nước được làm từ da thú.

Khi nước trong bầu da đã hết

“Khi bầu nước trống rỗng” hoặc “khi họ đã uống hết nước”

Cách xa khoảng chừng một tầm tên bắn

Chỉ về khoảng cách mà một người có thể bắn tên. Khoảng 100m.

Xin đừng để tôi phải chứng kiến cái chết của đứa trẻ

Danh từ trừu tượng “cái chết” có thể địch dịch thành “chết”.
Gợi ý dịch: "Tôi không muốn nhìn đưa trẻ chết" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-abstractnouns)

Nàng cất tiếng than khóc

Từ “tiếng” ở đây chỉ về tiếng khóc của nàng. “Cất tiếng” có nghĩa là khóc lớn.
Gợi ý dịch: "nàng la lớn và than khóc" hoặc "nàng khóc lớn" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy and /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-idiom)

Genesis 21:17

Tiếng đứa trẻ

“Tiếng của đứa bé trai”. Từ “tiếng” ở đây chỉ về âm thanh của đứa bé khóc hoặc nói. Gợi ý dịch: "tiếng của Ích-ma-ên" (UDB) (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)

Thiên sức của Đức Chúa Trời

"sức giả từ Đức Chúa Trời’ hoặc “sứ giả của Đức Chúa Trời”

Từ trên trời

“Trời” ở đây là nơi Chúa ngự.

Có chuyện gì với con vậy

"Có chuyện gì vậy” hoặc “Tại sao con khóc”

Tiếng của đứa nhỏ tại chỗ nó đang nằm

Từ “tiếng” chỉ về tiếng khóc hoặc tiếng nói của đứa trẻ. Gợi ý dịch: "tiếng của đứa trẻ nằm đằng kia" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)

Đứa đứa trẻ lên

"đỡ đứa trẻ đứng dậy"

Ta sẽ khiến nó trở thành một dân lớn

Khiến Ích-ma-ên trở thành một dân lớn có nghĩa là Đức Chúa Trời sẽ cho ông nhiều con cháu, và họ sẽ trở thành một dân lớn. Gợi ý dịch: "Ta sẽ khiến dòng dõi của nó trở thành một dân lớn” hoặc “Ta sẽ khiến nó trở nên tổ phụ của một dân lớn" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)

Genesis 21:19

Đức Chúa Trời mở mắt nàng, và nàng thấy

Đức Chúa Trời khiến A-ga nhận biết được cái giếng đang được nói đến như thể Ngài mở mắt nàng theo nghĩa đen. Gợi ý dịch: "Đức Chúa Trời khiến A-ga nhìn thấy” hoặc “Đức Chúa Trời cho A-ga thấy” (UDB) (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metaphor)

Bầu da

"tùi đựng làm từ da” hoặc ‘túi nước”

Đứa trẻ

"đứa bé trai” hoặc “Ích-ma-ên”

Đức Chúa Trời ở cùng đứa trẻ

Cụm từ “ở cùng” là một thành ngữ có nghĩa là Đức Chúa Trời giúp đỡ hay chúc phước cho đứa trẻ. Gợi ý dịch: "Đức Chúa Trời hướng dẫn đứa trẻ” hoặc “Đức Chúa Trời chúc phước cho đứa trẻ” (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-idiom)

trở thành người bắn cung

“trở thành người sử dụng cung tên điêu luyện”

Cưới vợ

"tìm được một người vợ"

Genesis 21:22

Xảy khi

Cụm từ này đánh dấu mở đầu một phần mới trong câu chuyện. Nếu ngôn ngữ của bạn có cách diễn đạt điều này thì có thể sử dụng ở đây. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#writing-newevent)

Phi-côn

Đây là tên người. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

Chỉ huy trưởng

"sĩ quan chỉ hủy quân đội" (UDB)

Quân đội của người

Từ “của người” chỉ A-bi-mê-léc.

Đức Chúa Trời ở cùng ngươi trong mọi việc ngươi làm

Cụm từ “ở cùng ngươi” ở đây là một thành ngữ có nghĩa là Đức Chúa Trời giúp đỡ hoặc ban phước cho Áp-ra-ham. Gợi ý dịch: "Đức Chúa Trời ban phước cho mọi việc người làm" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-idiom)

Vậy nên bây giờ

Từ “bây giờ” không có nghĩa là “ngay tại thời điểm đó”, nhưng nó được dùng để hướng sự chú ý đến điều quan trọng theo sau. Gợi ý dịch: "vậy nên" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)

Hãy thề với ta trước mặt Đức Chúa Trời

Đây là một thành ngữ có nghĩa là đưa ra lời thề long trọng được người có thẩm quyền cao hơn chứng giám, trong trường hợp này là Đức Chúa Trời. Gợi ý dịch: "hãy hứa với ta có Đức Chúa Trời làm chứng" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-idiom)

Rằng ngươi sẽ không lừa dối ta

"rằng người sẽ không nói dối ta"

sẽ không lừa dối … dòng dõi ta

Có thể nói ở dạng câu khẳng định. Gợi ý dịch: "sẽ đối xử tử tế với ta và dòng dõi ta" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-doublenegatives)

Tỏ ra cùng ta ... sự trung thành theo giao ước mà ta tỏ ra cùng người

Hai người lập giao ước với nhau. Danh từ trừu tượng “sự trung thành” có thể dịch thành tính từ “trung thành”. Gợi ý dịch: "Hãy trung thành với ta và với cả xứ như ta đã trung thành với ngươi" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-abstractnouns)

Với cả xứ

Từ “xứ” chỉ về con người. Gợi ý dịch: "với dân trong xứ" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)

Tôi xin thề

Có thể dịch rõ cả câu. Gợi ý dịch: "Tôi xin thề sẽ đối xử tử tế với ông và dân của ông như ông đã đối xử tử tế với tôi" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-ellipsis)

Genesis 21:25

Áp-ra-ham cũng phàn nàn với A-bi-mê-léc

Có thể là 1) Áp-ra-ham phàn nàn về việc đã xảy ra hoặc 2) Áp-ra-ham cũng trách A-bi-mê-léc

về việc một giếng nước bị các đầy tớ của A-bi-mê-léc chiếm đoạt

"vì đầy tớ của A-bi-mê-léc đã chiếm một trong số các giếng nước của Áp-ra-ham"

Chiếm đoạt của ông

"chiếm lấy của Áp-ra-ham” hoặc “giành quyền sử dụng của” (UDB)

ta không hề nghe nói về chuyện này cho đến hôm nay

"Đây là lần đầu tiên ta nghe về việc này"

Áp-ra-ham bắt chiên và bò, tặng cho vua A-bi-mê-léc

Đây là dấu hiệu của tình bằng hữu và Áp-ra-ham đồng ý lập giao ước với A-bi-mê-léc. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-symaction)

Genesis 21:28

Áp-ra-ham lựa riêng bảy con chiên cái trong bầy

"Áp-ra-ham tách riêng bảy con chiến cái ra khỏi bầy"

Bảy

"7" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-numbers)

Ngươi lựa riêng bảy con chiên cái này để là gì?

"Vì sao ngươi lại để riêng bảy con chiên cái này khỏi bầy?"

Vua sẽ nhận lấy

"vua sẽ lấy"

Từ tay tôi

Từ “tay” chỉ về Áp-ra-ham. Gợi ý dịch: "từ tôi" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-synecdoche)

Nó như một lời chứng

Từ “nó” chỉ về số quà tặng là bảy con chiên.

Để nó như một lời chứng cho tôi

Danh từ trừu tượng “lời chứng” có thể dịch là “chứng mình”. Gợi ý dịch: "chứng minh cho mọi người" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-abstractnouns)

Genesis 21:31

Ông gọi nơi đó

"Áp-ra-ham gọi nơi đó"

Bê-e Sê-ba

Người dịch có thể thêm vào ghi chú “Bê-e Sê-ba có nghĩa là “cái giếng thề nguyện” hoặc “cái giếng số bảy”

Họ đều

"Áp-ra-ham và A-bi-mê-léc"

Phi-côn

Đây là tên người. Xem cách đã dịch tên này trong GEN 21:22.

Trở về xứ Phi-li-tin

"đi về xứ của người Phi-li-tin" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

Genesis 21:33

Một cây me

Đây là một loại cây thường xanh có thể mọc trong sa mạc. Có thể dịch theo cách chung hơn. Gợi ý dịch: "một cái cây" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-unknown)

Đức Chúa Trời hằng hữu

"Đức Chúa Trời sống đời đời"

Lâu ngày

Chỉ về một khoảng thời gian dài hơn. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)