Genesis 25

Genesis 25:1

Thông Tin Tổng Quát:

Xem /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names.

Tất cả những người này

Chỉ về những người được nêu tên trong câu 2-4.

Genesis 25:5

Áp-ra-ham cho Y-sác tất cả gia tài của mình

"Y-sác thừa kế mọi tài sản của Áp-ra-ham”. Thường thì người cha khi cao tuổi sẽ chia gia tài của mình chứ không để việc đó cho người khác làm sau khi ông qua đời.

Genesis 25:7

Đây là số ngày trong đời mà Áp-ra-ham đã sống, 175 năm

"Áp-ra-ham sống được 175 năm" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-numbers)

Áp-ra-ham trút hơi thở cuối cùng và qua đời

"Áp-ra-ham trút hơi thở cuối cùng và qua đời”. Cụm từ “trút hơi thở cuối cùng” và “qua đời” có nghĩa căn bản giống nhau. Gợi ý dịch: “Áp-ra-ham qua đời” (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-doublet)

Áp-ra-ham trút hơi thở cuối cùng

Đây là cách tế nhị để nói một người qua đời. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-euphemism)

Khi tuổi tác đã cao, một người cao niên đã thỏa nguyện về đời mình

Hai vế này căn bản có ý nghĩa giống nhau và nhân mạnh rằng Áp-ra-ham sống rất thọ. Gợi ý dịch: "khi ông sống rất lâu và đã già " (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-doublet)

một người cao niên đã thỏa nguyện về đời mình

Việc sống lâu được nói như thể cuộc đời là một bình chứa đã được đổ đầy. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metaphor)

Ông được sum họp với tổ tông mình

Có nghĩa là sau khi Áp-ra-ham qua đời, linh hồn ông đi đến nơi của những người họ hàng bà con đã chết trước ông. Có thể dịch ở dạng chủ động. Gợi ý dịch: “ông đến chỗ những thành viên trong gia đình đã qua đời trước đó” (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-idiom and /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-activepassive)

Genesis 25:9

Hang đá Mặc-bê-la, trong cánh đồng Ép-rôn

Ép-rôn sở hữu một cánh đồng ở Mặc-bê-la và hang đá tại đó. Áp-ra-ham đã mua lại cánh đồng này từ Ép-rôn.

Mặc-bê-la

Mặc-bê-la là tên của một vùng hoặc một khu vực. Xem cách đã dịch ở GEN 23:9. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

Ép-rôn...Sô-ha

Đây là tên của những người nam. Xem cách đã dịch ở GEN 23:8. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

gần Mam-rê

Mặc-bê-la ở gần Mam-rê.

Mam-rê

Đây là một tên gọi khác của thành Hếp-rôn. Có thể nó được đặt theo tên của Mam-rê, bạn của Áp-ra-ham sống tại đó. Xem cách đã dịch ở GEN 23:17. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

Cánh đồng này Áp-ra-ham đã mua

"Áp-ra-ham đã mua cánh đồng này"

con cháu của Hếch

"dòng dõi của Hếch” hoặc “người Hê-tít”. Xem cách đã dịch ở GEN 23:5.

Áp-ra-ham được chôn

Có thể dich ở dạng chủ động. Gợi ý dịch: "Họ chôn Áp-ra-ham" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-activepassive)

Con trai ông

"con trai của Áp-ra-ham"

Bê-la-cha-roi

Tên gọi nay có nghĩa là “giếng của Đấng hằng sống đoái xem tôi”. Xem cách đã dịch ở GEN 16:14. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

Genesis 25:12

Bấy giờ

Từ này được dùng trong tiếng Anh để giới thiệu một phần mới trong câu chuyện và cho biết thông tin về Ích-ma-ên.

Genesis 25:13

Thông Tin Tổng Quát:

Xem /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names.

Đây là các con trai của Ích-ma-ên và tên của họ, đặt theo tên làng, nơi họ đóng trại; mười hai thủ lĩnh của dân tộc họ

Có thể dịch thành hai câu. “Đây là tên mười hai người con trai của Ích-ma-ên. Họ lãnh đạo những chi tộc được đặt theo tên mình, và mỗi người họ đều có làng và chỗ cắm trại riêng”.

Mươi hai

"12" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-numbers)

Thủ lĩnh

Từ “thủ lĩnh” ở đây có nghĩa là người lãnh đạo chi tộc, chứ không phải là con trai của vua.

Genesis 25:17

Đây là số năm trong đời của Ích-ma-ên, 137 năm

"Ích-ma-ên sống được 137 năm" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-numbers)

Trút hơi thở cuối cùng và qua đời

Cụm từ “trút hơi thở cuối cùng” và “qua đời” căn bản có nghĩa giống nhau. Gợi ý dịch: "qua đời" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-doublet)

Được sum họp với tổ tông mình

Nghĩa là sau khi Ích-ma-ên qua đời, linh hồn ông đi đến nơi của những người họ hàng bà con đã chết trước ông. Có thể dịch ở dạng chủ động. Gợi ý dịch: “ông đến chỗ những thành viên trong gia đình đã qua đời trước đó” (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-idiom and /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-activepassive)

Họ sống

“Dòng dõi của ông định cư” (UDB)

Từ Ha-vi-la đến Xu-rơ

"giữa Ha-vi-la và Xu-rơ"

Ha-vi-la

Ha-vi-la nằm ở sa mạc A-ra-bi. Xem cách đã dịch ở GEN 2:11. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

Về phía

"về hướng"

Họ sống thù nghịch nhau

Có thể là: 1) "họ không sống hòa bình với nhau” (UDB) hoặc 2) “Họ sống cách xa những người bà con khác”.

Genesis 25:19

Đây là những sự kiện liên quan đến Y-sác, con trai của Áp-ra-ham

Câu này giới thiệu câu chuyện về dòng dõi của Y-sác trong Sáng-thế ký 25:19-35:29. Gợi ý dịch: “Đây là câu chuyện về dòng dõi của Y-sác, con trai Áp-ra-ham” (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)

Bốn mươi tuổi

"40 tuổi" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-numbers)

Khi ông lấy Rê-bê-ca làm vợ

"khi ông cưới Rê-bê-ca"

Bê-tu-ên

Bê-tu-ên là cha của Rê-bê-ca. Xem cách đã dịch trong GEN 22:22. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

Pha-đan A-ram

Đây là một tên gọi khác của vùng Mê-sô-pô-ta-mi, ngày nay là I-rắc. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

Genesis 25:21

Bà không có con

"bà không thể có thai"

Rê-bê-ca vợ ông có thai

Có thể nói rõ Rê-bê-ca mang thai song sinh: “Rê-bê-ca, vợ ông, có thai đôi” (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)

Các thai nhi đánh nhau trong bụng bà

"các thai nhi đụng nhau trong bụng bà" hoặc "các thai nhi trong bụng bà chen lấn nhau"

Các thai nhi … trong bụng bà

Rê-bê-ca mang thai đôi. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)

Bà đi cầu hỏi Đức Giê-hô-va về việc này

“Bà đi và cầu hỏi Đức Giê-hô-va về chuyện này”. Không rõ là bà đi đâu. Có thể bà đi đến nơi nào đó riêng tư để cầu nguyện hoặc đến một nơi để dâng tế lễ.

Genesis 25:23

phán cùng bà

"phán cùng Rê-bê-ca"

Hai nước … phục vụ đứa nhỏ

Đây là ngôn ngữ văn thơ. Nếu ngôn ngữ của bạn có cách để thể thơ thì có thể xem xét sử dụng ở đây. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#writing-poetry)

Hai nước đang ở trong bụng con

“Hai nước” chỉ về hai đứa trẻ. Mỗi đứa trẻ sẽ là tổ phụ của một dân tộc. Gợi ý dịch: "Hai nước sẽ ra từ thai sinh đôi trong bụng người" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)

Và hai dân tộc từ bụng con sẽ phân rẽ

“Hai nước” chỉ về hai đứa trẻ. Mỗi đứa trẻ sẽ là tổ phụ của một dân tộc. Có thể dịch ở dạng chủ động. Gợi ý dịch: "và khi con sinh hai đứa trẻ này, chúng sẽ là thù địch của nhau" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy and /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-activepassive)

Đứa lớn sẽ phục vụ đứa nhỏ

Có thể là 1) "đứa con trai lớn sẽ phục vụ đứa con trại nhỏ” hoặc 2) “dòng dõi của đứa con trai lớn sẽ phục vụ cho dòng dõi của đứa con trai nhỏ”. Nếu có thể, hãy dịch câu này sao cho người đọc có thể hiểu được một trong hai ý trên.

Genesis 25:24

Kìa

Từ “kìa” ở đây thêm phần nhấn mạnh cho điều theo sau. “Thật vậy”

Đỏ hồng toàn thân như một chiếc áo choàng bằng lông

Có thể là 1) da của ông màu đỏ và người có rất nhiều lông hoặc 2) người ông có rất nhiều lông màu đỏ. Gợi ý dịch: “đỏ và có nhiều lông như một chiếc áo choàng lông thú” (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-simile)

Ê-sau

Người dịch có thể thêm vào ghi chú “Tên Ê-sau có cách phát âm giống với từ ‘nhiều lông’”.

Nắm gót chân Ê-sau

“nắm phía sau bàn chân của Ê-sau”

Gia-cốp

Người dịch ó thể thêm vào ghi chú “Tên Gia-cốp có nghĩa là ‘người nắm gót chân’”.

Sáu mươi tuổi

"60 tuổi" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-numbers)

Genesis 25:27

Trở nên một thợ săn giỏi

“giỏi trong việc săn bắn và giết thịt thú rừng làm thức ăn”

Người trầm tĩnh

"người yên lặng” hoặc “người ít năng động”

thường dành thời gian ở trong trại

Thời gian được nói đến như một mặt hàng có thể chi dùng. Gợi ý dịch: "phần lớn thời gian ở trong trại" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metaphor)

Bấy giờ

từ này được dùng để chuyển hướng tập trung từ câu chuyện sang phần thông tin về Y-sác và Rê-bê-ca. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#writing-background)

Y-sác yêu

Từ “yêu” ở đây có nghĩa là “thích” hoặc “ưu ái”.

Bởi vì ông ăn thịt mà người săn được

"bởi vì ông ăn thịt thú rừng mà Ê-sau săn được” hoặc “bởi vì ông thích ăn thịt rừng mà Ê-sau bắt được”

Genesis 25:29

Gia-cốp nấu

Vì đây là phần mở đầu cho câu chuyện kể về một sự việc xảy ra vào một thời điểm nên người dịch có thể bắt đầu với cụm từ: “Một ngày kia, Gia-cốp nấu’ như trong bản dịch UDB.

Nấu món hầm

"luộc một ít thức ăn" hoặc "nấu một ít súp". Món hầm này được nấu với đậu lăng. (Xem: GEN 25:34)

Ông đói lả

"ông mệt vì quá đói" hoặc "ông quá đói"

Anh mệt lả rồi

“Tôi đói lả rồi” hoặc “anh đói quá”

Ê-đôm

Người dịch có thể thêm vào ghi chú “Tên Ê-dôm có nghĩa là ‘đỏ’”.

Genesis 25:31

Quyền trưởng nam

"quyền lợi của con trưởng được hưởng hầu hết gia tài của cha mình" (UDB)

Anh sắp chết

Ê-sau nói quá nhằm nhấn mạnh mình đói tới mức nào. Gợi ý dịch: "Anh đói đến nỗi tưởng như sắp chết rồi" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-hyperbole)

Quyền trưởng nam có ích gì cho anh chứ?

Ê-sau dùng một câu hỏi để nhấn mạnh rằng lúc này việc ăn uống quan trọng hơn quyền trưởng nam. Câu này có thể được dịch thành câu khẳng định. Gợi ý dịch: "Của thừa kế chẳng ích gì cho anh nếu giờ anh chết đói!" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-rquestion)

anh hãy thề trước đi

Có thể nói rõ điều Gia-cốp muốn Ê-sau thề. Gợi ý dịch: “Trước tiên hãy thề với em rằng anh sẽ bán quyền trưởng nam của anh cho em” (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)

Đậu lăng

Giống như hạt đậu, nhưng nó rất nhỏ, tròn và hơi dẹt. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-unknown)

Ê-sau khinh quyền trưởng nam của mình

“Ê-sau cho thấy rằng ông không coi trọng quyền trưởng nam của mình”