Genesis 23

Genesis 23:1

Sa-ra sống được một trăm hai mươi bảy năm

Bảy năm

Đây là những năm của đời Sa-ra

Một số bản dịch không có câu này. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-doublet)

Ki-ri-át Ạc-ba

Đây là tên của một thành phố. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

Áp-ra-ham than khóc Sa-ra

"Áp-ra-ham rất đau buồn và khóc thương vì Sa-ra đã qua đời”

Genesis 23:3

Đứng dậy và đi khỏi chỗ người vợ quá cố của mình

"đứng dậy và rời khỏi thi thể của vợ mình"

con cháu của Hếch

Từ “con cháu” ở đây chỉ về những người ra từ Hếch. Gợi ý dịch: "dòng dõi của Hếch" (UDB) hoặc "người Hếch" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

Giữa các anh

Có thể nói theo địa điểm. “Trong nước các anh” hoặc “ở đây”.

Xin hãy nhượng lại cho tôi một phần đất

"Xin hãy bán cho tôi một phần đất” hoặc “Xin hãy cho phép tôi được mua một miếng đất”

Người chết của tôi

Tính từ đóng vai trò danh từ “người chết” ở đây có thể được dịch thành tính từ hoặc động từ.
Gợi ý dịch: "người vợ đã chết của tôi" hoặc "vợ tôi đã chết" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-nominaladj)

Genesis 23:5

Con cháu của Hếch

Từ “con cháu” ở đây chỉ về những người ra từ Hếch. Gợi ý dịch: "dòng dõi của Hếch" (UDB) hoặc "người Hếch". Xem cách đã dịch ở GEN 23:3. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

Chúa của tôi

Cụm từ này được dùng để thể hiện sự tôn trọng đối với Áp-ra-ham.

bậc vương hầu của Đức Chúa Trời

Đây là một thành ngữ. Có thể là “một người đàn ông quyền lực” (UDB) hoặc "một người lãnh đạo uy quyền." (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-idiom)

Người chết của ông

Tính từ đóng vai trò danh từ “người chết” ở đây có thể được dịch thành động từ hoặc đơn giản là “vợ”. Gợi ý dịch: "người vợ đã mất của ông" hoặc "vợ của ông" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-nominaladj)

Mộ phần tốt nhất của chúng tôi

"Chỗ chôn cất tốt nhất của chúng tôi"

Tiếc với ông mộ phần của mình

"giữ lại không cho ông mộ phần của mình” hoặc “từ chối không cho ông mộ phần của mình”

Genesis 23:7

cúi mình

Tức là cúi xuống hoặc quỳ xuống rất thấp để khiêm nhường bày tỏ sự tôn trọng và kính cẩn trước ai đó. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#writing-symlanguage)

Trước dân bản địa, con cháu của Hếch

"trước con cháu của Hếch, người sinh sống ở vùng đất này”

con cháu của Hếch

Từ “con cháu” ở đây chỉ về những người ra từ Hếch. Gợi ý dịch: "dòng dõi của Hếch". Xem cách đã dịch ở GEN 23:3. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

Người chết của tôi

Tính từ đóng vai trò danh từ “người chết” ở đây có thể được dịch thành động từ hoặc đơn giản dịch là “vợ”.
Gợi ý dịch: "người vợ đã chết của tôi" hoặc "vợ tôi". (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-nominaladj)

Ép-rôn…Xô-ha

Đây là tên của những người nam. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

hang đá Mặc-bê-la của ông ấy, ở cuối cánh đồng

"hang đá của ông ấy ở cuối cánh đồng tại Mặc-bê-la"

Hang đá Mặc-bê-la

"Hang đá tại Mặc-bê-la." Mặc-bê-la là tên của một khu vực hoặc một vùng. Ép-rôn sở hữu một cánh đồng tại Mặc-bê-la và hang đá ở trong cánh đồng đó. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

Của ông ấy

Cho biết thông tin về hang đá. Ép-rôn là chủ của hang đá. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-distinguish)

Ở cuối cánh đồng

Nói về hang đá. Hang đá nằm ở cuối cánh đồng của Ép-rôn. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-distinguish)

Công khai bán cho tôi

"bán nó cho tôi trước mặt hết thảy các anh” (UDB) hoặc “bán nó cho tôi trước mặt các anh”

Tài sản

"miếng đất mà tôi có thể sở hữu và sử dụng"

Genesis 23:10

Bấy giờ Ép-rôn ngồi giữa con cháu của Hếch

Từ “bấy giờ” được dùng để đánh dấu sự thay đổi từ câu chuyện đang được ký thuật sang thông tin bối cảnh về Ép-rôn. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#writing-background)

Ép-rôn

Đây là tên của một người nam. Xem cách đã dịch trong GEN 23:8. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

con cháu của Hếch

Từ “con cháu” ở đây chỉ về những người ra từ Hếch. Gợi ý dịch: "dòng dõi của Hếch". Xem cách đã dịch ở GEN 23:3. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

trước sự chứng kiến của con cháu họ Hếch

Danh từ trừu tượng “sự chứng kiến” có thể được dịch là “nghe” hoặc “lắng nghe”. Gợi ý dịch: “để hết thảy con cháu của Hếch có thể nghe lời ông nói” hoặc “khi hết thảy con cháu họ Hếch đang lắng nghe” (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-abstractnouns)

Tất cả những người đến tại cổng thành

Vế này cho biết những người nào trong con cháu của Hếch đang lắng nghe. Gợi ý dịch: "tất cả những người đã tập trung tại cổng thành" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-distinguish)

cổng thành

Cổng thành là nơi các lãnh đạo của thành gặp nhau để thống nhất những quyết định quan trọng.

Thành mình

"Thành ông sống". Cụm từ này cho thấy Ép-rôn thuộc về thành đó, không có nghĩa là ông sở hữu thành đó.

Chúa tôi

Cụm từ này được dùng để bày tỏ lòng tôn trọng đối với Áp-ra-ham.

Trước mặt con dân tôi

Từ “trước mặt” chỉ về nhưng người chứng kiến. Gợi ý dịch: "có những người dân trong xứ làm chứng" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)

con dân tôi

Tức là “những người dân trong sứ” hoặc “những anh em người Hếch của tôi”.

Dân của tôi

my people Cụm từ này cho thấy Ép-rôn thuộc về dân tộc đó, chứ không phải ông là người lãnh đạo của họ.

Tôi xin tặng nó cho ông để chôn người chết của ông

"Tôi xin tặng nó cho ông. Xin hãy chôn người chết của ông”

Người chết của ông

Tính từ đóng vai trò danh từ “người chết” ở đây có thể được dịch thành động từ hoặc đơn giản là “vợ”. Gợi ý dịch: "người vợ đã chết của ông" hoặc "vợ của ông" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-nominaladj)

Genesis 23:12

sấp mình

Tức là cúi người, khiêm nhường thể hiện sự tôn trọng và kính cẩn đối với một ai đó. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#writing-symlanguage)

dân của xứ

"những người dân sống ở khu vực đó"

Trước sự chứng kiến của người dân trong xứ

Danh từ trừu tượng “sự chứng kiến” có thể được dịch là “nghe” hoặc “lắng nghe”. Gợi ý dịch: “để hết thảy con cháu của Hếch có thể nghe ông” hoặc “khi hết thảy con cháu họ Hếch đang lắng nghe” (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-abstractnouns)

Nhưng nếu ông sẵn lòng

Từ “nhưng” cho thấy có sự tương phản. Ép-rôn muốn tặng cánh đồng cho Áp-ra-ham, nhưng Áp-ra-ham muốn trả tiền mua cánh đồng đó. Gợi ý dịch: "Không, nhưng nếu ông sẵn lòng” hoặc “Không, nhưng nếu ông đồng ý”

Tôi sẽ trả tiền mua cánh đồng này

"Tôi sẽ gửi anh tiền mua cánh đồng này”

Người chết của tôi

Tính từ đóng vai trò danh từ “người chết” ở đây có thể được dịch thành động từ hoặc đơn giản dịch là “vợ”.
Gợi ý dịch: "người vợ đã chết của tôi" hoặc "vợ tôi". (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-nominaladj)

Genesis 23:14

Ép-rôn

Đây là tên của một người nam. Xem cách đã dịch trong GEN 23:8. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

Thưa Chúa, xin hãy nghe tôi

"Xin hãy nghe tôi, chúa của tôi ơi” hoặc “xin hãy nghe tôi, thưa ngài”

Thưa Chúa

Cụm từ này được dùng để thể hiện sự tôn trọng với Áp-ra-ham.

Miếng đất đáng giá bốn trăm siếc-lơ bạc, giữa ông và tôi có đáng gì đâu?

Ép-rôn có ý muốn nói rằng cả ông và Áp-ra-ham đều giàu có nên 400 miếng bạc chỉ là số tiền nhỏ. Câu hỏi tu từ này có thể được dịch thành câu khẳng định. Gợi ý dịch: "Miếng đất chỉ đáng bốn trăm siếc-lơ bạc, với tôi và ông thì chẳng đáng gì." (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-rquestion)

Bốn trăm sếc-lơ bạc

Khoảng 4,5kg bạc. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-bweight)

Bốn trăm

"400" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-numbers)

Hãy chôn người chết của ông

Tính từ đóng vai trò danh từ “người chết” có thể được dịch thành động từ hoặc đơn giản là “vợ”. Gợi ý dịch: "Hãy chôn người vợ đã mất của ông" hoặc "Hãy chôn vợ của ông" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-nominaladj)

Áp-ra-ham cân cho Ép-rôn số bạc

“Áp-ra-ham cân đủ số bạc và đưa cho Ép-rôn” hoặc “Áp-ra-ham đếm đủ số bạc cho Ép-rôn”

Số bạc mà ông đã nói

"số bạc mà Ép-rôn đã nói"

Trước sự chứng kiến của con cháu họ Hếch

Danh từ trừu tượng “sự chứng kiến” có thể được dịch là “nghe” hoặc “lắng nghe”. Gợi ý dịch: “để hết thảy con cháu của Hếch có thể nghe lời ông nói” hoặc “khi hết thảy con cháu họ Hếch đang lắng nghe” (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-abstractnouns)

con cháu họ Hếch

Từ “con cháu” ở đây chỉ về những người ra từ Hếch. Gợi ý dịch: "dòng dõi của Hếch". Xem cách đã dịch ở GEN 23:3. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

Theo cân lượng chuẩn của các thương gia

"Sử dụng cách cân chuẩn mà các thương gia sử dụng”. Có thể dịch thành một câu mới. Gợi ý dịch: "Ông cân số bạc theo cách các thương gia cân”

Genesis 23:17

Mặc-bê-la

Mặc-bê-la là tên của một khu vực hoặc một vùng. Xem cách đã dịch ở GEN 23:9. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

Mam-rê

Đây là một tên gọi khác của thành Hếp-rôn. Có thể nó được đặt theo tên của Mam-rê, bạn của Áp-ra-ham sống tại đó. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

Như vậy, cánh đồng, gồm cả hang đá và tất cả cây cối trong đó

Cụm từ này giải thích ý của tác giả khi ông dùng từ “cánh đồng của Ép-rôn." Không chỉ có mỗi cánh đồng, mà còn bao gồm cả hang đá và cây cối trong cánh đồng đó nữa.

Được bán qua cho Áp-ra-ham

"trở thành tài sản của Áp-ra-ham khi ông mua nó" hoặc "thuộc về Áp-ra-ham sau khi ông mua nó"

trước mặt con cháu họ Hếch

Từ “trước mặt” chỉ về những người chứng kiến. Gợi ý dịch: "có những người họ Hếch làm chứng" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)

con cháu họ Hếch

Từ “con cháu” ở đây chỉ về những người ra từ Hếch. Gợi ý dịch: "dòng dõi của Hếch". Xem cách đã dịch ở GEN 23:3. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

Hết thảy những người có mặt tại cổng thành mình

Vế này cho biết những con cháu nào của Hếch chứng kiến Áp-ra-ham mua phần đất đó. Xem cách đã dịch trong GEN 23:10. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-distinguish)

cổng thành mình

Cổng thành là nơi các lãnh đạo của thành gặp nhau để thống nhất những quyết định quan trọng.

Thành mình

"Thành ông sống". Cụm từ này cho thấy Ép-rôn thuộc về thành đó, không có nghĩa là ông sở hữu thành đó.

Genesis 23:19

Sau việc này

"Sau khi ông đã mua cánh đồng"

Hang đá của cánh đồng

"hang đá trong cánh đồng”

Cánh đồng Mặc-bê-la

"cánh đồng tại Mặc-bê-la"

Tức là Hếp-rôn

Có thể là 1) Mam-rê là tên gọi khác của Hếp-rôn hoặc 2) Hếp-rôn trước đây được gọi là Mam-rê hoặc 3) Mam-rê ở rất gần với Hếp-rôn là thành phố rộng lớn hơn nên người ta thường gọi nơi đó là Hếp-rôn.

con cháu của Hếch chuyển nhượng lại cho Áp-ra-ham làm nơi an táng

"trở thành sản nghiệp của Áp-ra-ham dùng làm nơi chôn cất, khi ông mua lại từ con cháu của Hếch"

con cháu của Hếch

Từ “con cháu” ở đây chỉ về những người ra từ Hếch. Gợi ý dịch: "dòng dõi của Hếch". Xem cách đã dịch ở GEN 23:3. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)