Genesis 27

Genesis 27:1

Mắt người đã mờ

Câu này nói việc sắp bị mù như thể mắt là một chiếc đèn và ánh sáng đã gần tắt. Gợi ý dịch: "ông gần như mù" hoặc "ông hầu như mù" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metaphor)

Ông nói cùng người

"Và Ê-sau trả lời"

Có con đây

"Con đây" hoặc "con xin nghe". Xem cách đã dịch ở GEN 22:1.

Ông nói

"Rồi Y-sác nói"

Nầy

Cụm từ “này” thêm phần nhấn mạnh cho điều theo sau. Gợi ý dịch: "Hãy lắng nghe thật kỹ" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)

Cha không biết ngày cha chết

Ngụ ý rằng Y-sác biết ông sẽ sớm qua đời. Gợi ý dịch: "Cha có thể chết bất cứ lúc nào" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)

Chết

Chỉ về cái chết vật lí.

Genesis 27:3

Thông Tin Tổng Quát:

Y-sác tiếp tục dặn dò con trai lớn của mình.

Vũ khí của con

"dụng cụ đi săn của con"

Bao đựng tên của con

Bao đựng tên là túi hoặc bao dùng để đựng mũi tên. Gợi ý dịch: “bao đựng cung tên của con” (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)

Săn thịt thú rừng cho cha

"đi săn thú rừng cho cha"

Hãy làm một bữa ăn thật ngon theo sở thích của cha

Từ “ngon” ở đây chỉ món ăn gì đó có vị rất ngon. Gợi ý dịch: “Hãy nấu một bữa ăn thật ngon mà cha thích”. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)

chúc phước cho con

Vào thời Kinh Thánh, người cha thường chúc những lời phước lành rất trang trọng cho con mình.

Genesis 27:5

Bấy giờ

Từ “bấy giờ” chuyển sự nhấn mạnh sang Rê-bê-ca và Gia-cốp. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#writing-background).

Rê-bê-ca nghe được những lời Y-sác nói cùng Ê-sau, con trai người

“Rê-bê-ca nghe Y-sác nói chuyện với con trai mình là Ê-sau”

Ê-sau đi … đem về

Có thể thêm vào cụm từ “vì thế khi” để cho thấy Rê-bê-ca nói với Gia-cốp về những gì bà nghe được khi Ê-sau đã đi rồi. Gợi ý dịch: "Vì thế khi Ê-sau đi … đem về" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#writing-connectingwords)

Với Ê-sau, con trai ông … với Gia-cốp, con trai bà

Ê-sai và Gia-cốp đều là con của Y-sác và Rê-bê-ca. Họ được gọi là “con trai ông” và “con trai bà” để nhấn mạnh rằng mỗi người yêu đứa con trai này hơn đứa con trai kia.

Nầy

Cụm từ “này” thêm phần nhấn mạnh cho điều theo sau. Gợi ý dịch: "Hãy lắng nghe thật kỹ" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-idiom)

Ông dặn “Hãy đem thịt rừng về nấu cho cha một món thật ngon để cha ăn và chúc phước cho con trước sự hiện diện của Đức Giê-hô-va trước khi cha qua đời”

Đây là lời trích dẫn nằm trong một câu trích dẫn khác. Có thể dịch thành câu tường thuật gián tiếp. Gợi ý dịch: Ông dặn Ê-sau ‘đi săn thú rừng, làm món thịt thật ngon mà ông ấy thích’. Sau đó, trước khi qua đời, Y-sác sẽ chúc phước cho Ê-sau trước mặt Đức Giê-hô-va (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-quotesinquotes/WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-quotations)

Hãy đem thịt rừng cho ta

"Hãy đem cho ta thú rừng mà con đã đi săn và giết thịt"

nấu cho cha một món thật ngon

"Nấu cho ta món thịt thật ngon mà ta thích". Xem cách đã dịch ở GEN 27:04.

chúc phước cho con trước sự hiện diện của Đức Giê-hô-va

"chúc phước cho con trước mặt Đức Giê-hô-va"

Trước khi cha qua đời

"trước khi cha chết"

Genesis 27:8

Thông Tin Tổng Quát:

Rê-bê-ca tiếp tục nói với con trai nhỏ của mình là Gia-cốp.

Bây giờ

Từ “bây giờ” không có nghĩa là “ngay tại thời điểm đó”, nhưng nó được dùng để hướng sự chú ý đến điều quan trọng theo sau.

nghe lời mẹ bảo

Rê-bê-ca nói “lời mẹ” chỉ về điều bà đang nói. Gợi ý dịch: "vâng lời mẹ và làm điều mẹ bảo con" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)

Mẹ sẽ làm một món thật ngon từ chúng cho cha con, y theo sở thích của cha con

Từ “ngon” chỉ về món có vị rất ngon. Xem cách đã dịch câu tương tự ở GEN 27:4.

Con sẽ mang nó đến cho cha con

“Rồi hãy mang nó đến cho cha con”

Để ông ấy ăn nó rồi chúc phước cho con

"rồi sau khi cha con ăn xong, ông ấy sẽ chúc phước cho con”

ông ấy sẽ chúc phước cho con

Từ “chúc phước” chỉ về lời chúc phước trang trọng của người cha cho con mình.

Trước khi ông ấy qua đời

"trước khi ông ấy chết"

Genesis 27:11

Con là một người nhẵn nhụi

"Da con rất nhẵn nhụi" hoặc "con không có nhiều lông"

Và con sẽ bị cha coi như một kẻ lừa gạt

"Và cha sẽ nghĩ con là một đứa dối trá” hoặc “Cha sẽ biết con đang lừa gạt người”

Con sẽ tự chuốc lấy sự rủa sả chứ chẳng phải phước lành

Bị rủa sả hay được phước được nói đến như thể lời rủa sả và phước lành là một vật thể được đem đặt lên người khác. Gợi ý dịch: "Sau đó vì điều này mà cha sẽ rủa sả con chứ chẳng phải chúc phước" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metaphor)

Genesis 27:13

Con ơi, để mẹ chịu mọi sự rủa sả

“Hãy để mẹ chịu mọi sự rủa sả của con, con trai”. Bị rủa sả được nói đến như thể lời rủa sả là một vật thể được đem đặt lên người khác. Gợi ý dịch: “Hãy để cha rủa sả mẹ thay cho con, con trai” (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metaphor)

Vâng lời mẹ

Rê-bê-ca nói “lời mẹ” chỉ về những điều bà đang nói. Gợi ý dịch: "làm theo những gì mẹ bảo con” hoặc “vâng lời mẹ”. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)

Đem chúng đến cho mẹ

"đem cho mẹ mấy con dê con"

Nấu những món ngon theo sở thích của cha người

Từ “ngon” chỉ về món có vị rất ngon. Xem cách đã dịch câu tương tự ở GEN 27:4.

Genesis 27:15

Bà đặt da của dê con lên tay người

Da dê con vẫn còn lông.

Ba đặt món ăn ngon cùng bánh mì đã chuẩn bị sẵn vào tay Gia-cốp, con trai mình

"Bà đưa cho Gia-cốp, con trai mình, món ăn ngon và bánh mì mà bà đã chuẩn bị"

Genesis 27:18

Người nói

"và cha người trả lời’ hoặc “Y-sác đáp lời” (UDB)

Cha đây

"Ừ, cha nghe đây" hoặc "Ừ, chuyện gì vậy?" Xem cách đã dịch trong GEN 22:1.

Con đã làm như cha đã dặn

"Con đã làm những việc cha bảo con"

Một ít thịt thú rừng của con

Từ “thịt thú rừng” chỉ về động vật hoang dã mà người ta săn được và giết thịt. Xem cách đã dịch từ “thịt thú rừng” ở GEN 27:3.

Genesis 27:20

Người nói

"Gia-cốp trả lời"

Đem chúng đến cho con

Đây là một thành ngữ có nghĩa là Đức Chúa Trời khiến việc đó xảy ra. Gợi ý dịch: "đã giúp con đi săn được thành công" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-idiom)

Con thật là Ê-sau, con trai cha

"con có thật là Ê-sau, con trai cha"

Genesis 27:22

Gia-cốp đi sang chỗ Y-sác, cha mình

"Gia-cốp lại gần Y-sác, cha mình"

Giọng là giọng của Gia-cốp

Y-sác xem giọng của Gia-cốp chính là Gia-cốp. Gợi ý dịch: "Giọng con nghe giống như Gia-cốp" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)

Nhưng tay là tay của Ê-sau

Y-sác xem tay của Ê-sau chính là Ê-sau. Gợi ý dịch: "nhưng tay của con giống tay của Ê-sau" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)

Genesis 27:24

Ông nói

Y-sác hỏi câu hỏi này trước khi chúc phước cho con trai. Gợi ý dịch: "Nhưng trước hết Y-sác hỏi" (UDB) (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-events)

Ăn thịt thú rừng của con

Từ “thịt thú rừng” chỉ về động vật hoang dã mà người ta săn được và giết thịt. Xem cách đã dịch từ “thịt thú rừng” ở GEN 27:7.

Và ông uống

"và Y-sác uống"

Genesis 27:26

Ông ngửi mùi từ áo con và chúc phước cho

Có thể nói rõ áo có mùi giống với mùi áo Ê-sau. Gợi ý dịch: "ông ngửi mùi từ áo con và thấy giống mùi áo của Ê-sau thì Y-sác chúc phước cho" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)

Và ông ngửi

"và Y-sác ngửi"

Mùi

"mùi hương"

Và chúc phước cho

"và sau đó ông chúc phước cho." Chỉ về phước lành trang trọng của một người cha dành cho con mình.

Nầy, mùi hương của con trai ta

Từ “nầy” được dùng như một phép tu từ có nghĩa là “đúng là”. Gợi ý dịch: "Thật sự là mùi hương của con trai ta" (UDB) (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-idiom)

Đức Giê-hô-va đã ban phước

Từ “ban phước” ở đây có nghĩa là Đức Giê-hô-va ban điều tốt lành cho cánh đồng và nó trở màu mỡ. Gợi ý dịch: "Đức Giê-hô-va khiến cho được màu mỡ" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-idiom)

Genesis 27:28

Thông Tin Tổng Quát:

Đây là lời chúc phước của Y-sác. Ông nghĩ rằng mình đang nói với Ê-sau, nhưng thật ra ông đang nói với Gia-cốp.

Ban cho con

Từ “con” ở đây ở dạng số ít, chỉ về Gia-cốp. Nhưng phước lành này cũng được dành cho dòng dõi của Gia-cốp. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-you and /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-synecdoche)

Sương từ trời

"Sương" là những giọt nước đọng trên cây cối qua buổi đêm. Có thể nói rõ điều này. Gợi ý dịch: "sương ban đêm từ trời sẽ tưới tắm cho mùa màng của con" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)

Sự màu mỡ của đất

Đấu màu mỡ được nói như thể đất mập lên hay giàu có. Gợi ý dịch: "đất tốt để sinh mùa màng" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metaphor)

Dư dật ngũ cốc và rượu mới

Nếu không biết “ngũ cốc” và “rượu” thì có thể dịch cách khái quát hơn. Gợi ý dịch: "dư đật đồ ăn và thức uống" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)

Genesis 27:29

Con … của con

Những đại từ này ở dạng số ít, chỉ về Gia-cốp. Nhưng phước lành cũng được dành cho dòng dõi của Gia-cốp. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-you and /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-synecdoche)

Các nước quỳ lạy

Từ “các nước” ở đây chỉ về người dân. Gợi ý dịch: "dân chúng của mọi nước quỳ lạy" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)

Quỳ lạy

Tức là cúi xuống để khiêm nhường bày tỏ sự tôn trọng và kính cẩn đối với ai đó. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-symaction)

Hãy cai trị anh em con

"Hãy làm chủ trên anh em con"

anh em con … con trai của mẹ con

Y-sác đang chúc phước trực tiếp cho Gia-cốp. Nhưng chúng cũng được dành cho dòng dõi của Gia-cốp, là người sẽ cai trị dòng dõi của Ê-sau và của hết thảy những anh em khác của ông. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-synecdoche)

Và nguyện các con trai của mẹ con sẽ quỳ lạy trước con

"và các con trai của mẹ con sẽ quỳ lạy trước con"

Ai nguyền rủa con sẽ bị nguyền rủa lại

Có thể dịch ở dạng chủ động. Gợi ý dịch: "Nguyện Đức Chúa Trời rủa sả kẻ nào rủa sả con" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-activepassive)

Ai cầu phước cho con sẽ được ban phước lại

Có thể dịch ở dạng chủ động. Gợi ý dịch: "Nguyện Đức Chúa Trời ban phước cho kẻ cầu phước cho con" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-activepassive)

Genesis 27:30

Vừa mới đi khỏi chỗ Y-sác, cha mình

"vừa rời khỏi lều của Y-sác, cha mình”

Món ngon

"món thịt thật ngon mà cha thích". Xem cách đã dịch ở GEN 27:3.

ít thịt rừng của con trai cha

"Của con trai cha’ là cách xưng hô lễ phép của Ê-sau chỉ về thức ăn mà ông đã chuẩn bị. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-123person)

thịt rừng của con trai cha

“Thịt rừng” chỉ về thú rừng mà người ta đi săn để làm thịt. Xem cách đã dịch từ “thịt rừng” ở GEN 27:7.

chúc phước cho con

Chỉ về lời chúc phước trang trọng của người cha cho con mình.

Genesis 27:32

Nói cùng người

"nói cùng Ê-sau"

Y-sác run rẩy

"Y-sác bắt đầu run rẩy"

Săn thịt rừng này

Thịt rừng chỉ về động vật hoang dã mà người ta săn bắt và giết thịt. Xem cách đã dịch ở GEN 27:7.

Genesis 27:34

Ông bật lên một tiếng kêu rất lớn và cay đắng

Nỗi đau đớn của Ê-sau giống như nếm phải vật đắng. Gợi ý dịch: "ông kêu lớn" (UDB) (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metaphor)

cướp mất lời chúc phước dành cho con rồi

Đây là phép tù từ có nghĩa là Gia-cốp đã lấy đi điều thuộc về Ê-sau. Gợi ý dịch: "Cha đã chúc phước nó thay con rồi" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metaphor)

Genesis 27:36

Có phải đúng như tên gọi nó là Gia-cốp?

Ê-sau dùng một câu hỏi để nhấn mạnh sự tức giận của mình với Gia-cốp. Gợi ý dịch: “Gia-cốp thật là cái tên thích hợp cho em trai con” (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-rquestion)

Gia-cốp

Người dịch có thể thêm vào ghi chú: “Tên Gia-cốp có nghĩa là ‘người nắm gót chân”. Trong ngôn ngữ gốc tên “Gia-cốp” có phát âm giống với từ “người lừa dối”.

Nó đã chiếm … phước lành

Câu này nói về quyền trưởng nam như thể nó là một đồ vật mà người khác có thể cướp mất. Gợi ý dịch: "Nó đã lừa con cho nó số tài sản thừa kế gấp đôi mà lẽ ra con phải nhận được qua quyền con trưởng!" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metaphor)

bây giờ nó còn chiếm luôn phước lành của con

Câu này nói về phước lành như thể nó là một đồ vật mà người khác có thể cướp mất. Gợi ý dịch: "bây giờ nó còn lừa cha chúc phước của con cho nó" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metaphor)

Cha không dành lại cho con một phước lành nào sao

Ê-sau biết rằng cha không thể chúc phước cho ông cùng một điều như đã chúc cho Gia-cốp. Ê-sau đang hỏi rằng còn điều nào mà Y-sác chưa nói với Gia-cốp để chúc phước cho ông không.

Cha còn làm được gì hơn cho con đây, con trai ta?

Y-sác dùng một câu hỏi để nhấn mạnh rằng ông không còn làm được gì khác. Gợi ý dịch: “Cha không thể làm gì khác cho con!" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-rquestion)

Genesis 27:38

Cha không còn một phước lành nào cho con sao cha

Có thể dịch ở dạng chủ động. "Cha ơi, còn một phước lành nào cho con không"

Genesis 27:39

Nói cùng ông

"nói cùng Ê-sau"

Nầy

Từ này thêm phần nhấn mạnh cho điều Y-sác nói sau đó. Gợi ý dịch: "Hãy nghe này" hoặc "Hãy chú ý điều tôi sắp nói" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-idiom)

Cách xa nơi màu mỡ của đất

Đây là phép tù từ chỉ về sự phì nhiêu của đất. Gợi ý dịch: "cách xa vùng đất màu mỡ" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metaphor)

Của con … con

Trong 27:39-40 những đại từ này ở số ít và chỉ về Ê-sau, nhưng điều Y-sác nói cũng dành cho dòng dõi của Ê-sau. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-synecdoche).

Sương từ trời

"Sương" là những giọt nước đọng trên cây cối qua buổi đêm. Có thể nói rõ điều này. Gợi ý dịch: "sương ban đêm từ trời tưới tắm cho mùa màng của con" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)

Con sẽ sống nhờ thanh gươm

Từ “gươm” ở đây chỉ về sự bạo lực. Gợi ý dịch: "Con sẽ cướp và giết người khác để có được điều cần thiết mà tồn tại" (UDB) (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)

Con sẽ bẻ cái ách của em con trên cổ con

Câu này nói về việc có ông chủ như thể sự kiểm soát của chủ trên một người là cái ách mà người đó phải mang. Gợi ý dịch: "con sẽ giải thoát chính mình khỏi sự cai trị của em con" (UDB) (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metaphor)

Genesis 27:41

Ê-sau nói trong lòng

Từ “lòng” ở đây chỉ về chính Ê-sau. Gợi ý dịch: "Ê-sau tự nhủ" (UDB) (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-synecdoche)

Ngày than khóc cho cha ta đã gần

Chỉ về những ngày người ta đau buồn khi có người thân trong gia đình qua đời.

Những lời của Ê-sau, con trưởng nam, được thuật lại cho Rê-bê-ca

Từ “lời” ở đây chỉ về điều Ê-sau nói. Có thể dịch ở dạng chủ động. Gợi ý dịch: "Có người thuật lại cho Ê-bê-ca kế hoạch của Ê-sau" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy and /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-activepassive)

Hãy xem

"Hãy nghe này" hoặc "Hãy chú ý"

Để hả giận

"để khuây khỏa"

Genesis 27:43

Bây giờ

Từ này ở đây không có nghĩa là “ngay lúc này” nhưng nó được dùng để hướng sự chú ý vào điều quan trọng theo sau.

Trốn đến cậu La-ban

"nhanh chóng rời khỏi đây và đi đến cậu La-ban"

Một thời gian

"một khoảng thời gian"

cho đến khi anh con nguôi giận

"cho đến khi anh con bình tĩnh lại"

Đến khi cơn giận của anh con xoay khỏi con

Việc không còn giận nữa được nói đến như thể cơn giận chuyển sang hướng khác. Gợi ý dịch: "đến khi anh con không còn tức giận với con nữa" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metaphor)

Làm sao mẹ có thể mất cả hai đứa con trong một ngày được?

Rê-bê-ca dùng một câu hỏi để nhấn mạnh mối bận tâm của mình. Gợi ý dịch: "Mẹ không muốn mất cả hai đứa con trong một ngày!" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-rquestion)

mất cả hai đứa con trong một ngày

Ngụ ý rằng nếu Ê-sau giết Gia-cốp thì người ta sẽ xử tử Ê-sau vì tội giết người. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)

Mất

Đây là cách nói tế nhị chỉ về việc con trai bà qua đời. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-euphemism)

Genesis 27:46

Tôi chán không còn muốn sống nữa

Rê-bê-ca đang phóng đại nhằm nhấn mạnh sự buồn bực của mình về những con dâu người Hê-tít mà Ê-sau đã cưới. Gợi ý dịch "Tôi rất buồn bực” (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-hyperbole)

Mấy con gái của Hếch

"những người nữ Hê-tít này" hoặc "dòng dõi của Hếch"

Như những đứa con gái này trong xứ

Cụm từ “những đứa con gái trong xứ” có nghĩa là những người nữ trong vùng. Gợi ý dịch: "giống những người nữ sống trong xứ này" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-idiom)

Cuộc đời tôi có gì tốt đẹp?

Rê-bê-ca dùng một câu hỏi để nhấn mạnh rằng nếu Gia-cốp cưới một người nữ Hê-tít thì bà sẽ buồn rầu ra sao. Gợi ý dich: “Cuộc đời tôi sẽ thật khủng khiếp!” (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-rquestion)