Genesis 37

Genesis 37:1

xứ mà cha của ông đã tạm cư, tức là tại đất Ca-na-an

"tại đất Ca-na-an nơi cha ông sinh sống"

Đây là câu chuyện về Gia-cốp

Câu này giới thiệu danh sách liệt kê con cháu của Gia-cốp ở Sáng Thế Ký 37:1-50:26. “Gia-cốp” ở đây chỉ về toàn bộ gia đình của ông. Gợi ý dịch: "Đây là danh sách liệt kê gia đình của Gia-cốp" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)

Mười bảy tuổi

"17 tuổi" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-numbers)

Bi-la

Đây là tên người hầu gái của Bi-la. Xem cách đã dịch ở GEN 29:29. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

Xinh-ba

Đây là tên người hầu gái của Lê-a. Xem cách đã dịch ở GEN 29:24. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

Vợ

"vợ lẽ" (UDB). Những người nữ này là người hầu của Lê-a và Ra-chên đã giao cho Gia-cốp để sinh con.

mách lại những chuyện không hay của họ

"mách lại những chuyện không hay của các anh mình"

Genesis 37:3

Bấy giờ

Câu này được dùng để đánh dấu câu chuyện chuyển sang thông tin về Y-sơ-ra-ên và Giô-sép. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#writing-background)

Thương yêu

Chỉ về tình yêu thương huynh đệ hay tình yêu dành cho một người bạn, một thành viên gia đình. Đây là tình yêu tự nhiên của con người giữa những người bạn hay họ hàng bà con.

Cao tuổi

Có nghĩa là Giô-sép được sinh ra khi Y-sơ-ra-ên là một người cao tuổi. Gợi ý dịch: "người được sinh ra khi Y-sơ-ra-ên đã cao tuổi" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-idiom)

Ông may cho cậu

"Y-sơ-ra-ên làm cho Giô-sép"

Một chiếc áo đẹp

"một chiếc áo choàng rất đẹp"

Không nói lời thân thiết với cậu được

"không thể nói năng tử tế với cậu được"

Genesis 37:5

Giô-sép mơ một giấc mơ và kể cho các anh về việc đó. Họ càng ghét cậu hơn.

Đây là câu tóm tắt các sự kiện trong 37:6-11.

Họ càng ghét cậu hơn.

"Và các anh của Giô-sép càng ghét cậu hơn trước"

Xin nghe em kể giấc mộng mà em đã mơ

"Xin nghe em kể giấc mộng mà em đã thấy" (UDB)

Genesis 37:7

Thông Tin Tổng Quát:

Giô-sép kể cho các anh nghe về giấc mơ của mình.

Nầy

Từ “nầy” hướng sự chú ý đến thông tin gây ngạc nhiên theo sau.

Chúng ta

Từ “chúng ta” chỉ về Giô-sép và tất cả các anh của cậu. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-inclusive)

Đang bó những bó lúa

Khi lúa chín, chúng được bó lại thành từng bó và xếp chồng lên nhau cho đến lúc tách hạt ra khỏi cọng rơm.

Và nầy

Từ “nầy” ở đây cho thấy Giô-sép ngạc nhiên vì điều cậu nhìn thấy.

bó lúa của em vươn dậy, đứng thẳng lên … còn những bó lúa của các anh đều tụ họp chung quanh và cúi rạp xuống

Những bó lúa ở đây đứng và quỳ như thể chúng là con người. Những bó lúa này tượng trưng cho Giô-sép và các anh. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-personification)

Mầy sẽ cai trị chúng ta sao? Mầy sẽ thống trị chúng ta thật sao?

Cả hai câu này căn bản có ý nghĩa như nhau. Các anh của Giô-sép dùng những câu hỏi này để nhạo báng Giô-sép. Có thể dịch thành câu khẳng định. Gợi ý dịch: "Mầy sẽ chẳng bao giờ là vua của chúng ta, và chúng ta sẽ chẳng bao giờ quỳ xuống trước mầy!" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-parallelism and /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-rquestion)

Cai trị chúng ta

Từ “chúng ta” chỉ về các anh của Giô-sép chứ không bao gồm Giô-sép. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-exclusive)

vì giấc mộng và những lời cậu nói

"vì những giấc mơ và lời cậu nói"

Genesis 37:9

Cậu mơ một giấc mơ khác

"Giô-sép có một giấc mơ khác"

mười một ngôi sao

"11 ngôi sao" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-numbers)

cha cậu quở trách cậu. Ông nói với cậu rằng

"Y-sơ-ra-ên quở trách cậu rằng"

Con đã mơ giấc mơ gì vậy? Mẹ con … sẽ quỳ xuống trước con sao?

Y-sơ-ra-ên dùng câu hỏi để quở trách Giô-sép. Có thể dịch thành câu khẳng định. Gợi ý dịch: "Giấc mơ của con không có thật. Mẹ con, các anh con và cha sẽ không quỳ xuống trước con!" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-rquestion)

Ganh ghét

Có nghĩa là tức giận vì ai đó thành công hay nổi tiếng hơn.

Giữ trong đầu

Nghĩa là cứ nghĩ về ý nghĩa giấc mơ của Giô-sép. Gợi ý dịch: "cứ nghĩ xem ý nghĩa của giấc mơ có thể là gì" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-idiom)

Genesis 37:12

Các anh con đang chăn bầy tại Si-chem phải không?

Y-sơ-ra-ên dùng một câu hỏi để bắt đầu cuộc trò chuyện. Có thể dịch thành câu khẳng định. Gợi ý dịch: "Các anh con đang chăn bầy tại Si-chem." (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-rquestion)

Nào

Ở đây ngụ ý rằng Y-sơ-ra-ên đang bảo Giô-sép chuẩn bị sẵn sàng để đi gặp các anh. Gợi ý dịch: "Hãy chuẩn bị sẵn sàng" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)

Có con đây

Giô-sép đã sẵn sàng lên đường. "Con đã sẵn sàng lên đường" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)

Ông bảo với cậu

"Y-sơ-ra-ên nói cùng Giô-sép"

Báo cho cha biết

Y-sơ-ra-ên muốn Giô-sép trở về và cho ông biết tình hình về các anh của cậu cùng bầy gia súc.
Gợi ý dịch: "đến báo cho ta biết con có được tin gì” hoặc “báo lại cho cha” (UDB) (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-idiom)

Từ trũng

"từ thung lũng"

Genesis 37:15

Có một người gặp Giô-sép. Kìa, Giô-sép đang đi lạc trong đồng ruộng

"có một người gặp Giô-sép đang đi lạc trong đồng ruộng"

Kìa

Từ này đánh dấu bắt đầu một sự kiện khác trong mạch chuyện lớn, có thể có những nhân vật khác với sự kiện phía trước. Ngôn ngữ của bạn có thể có cách để biểu đạt điều này.

Cậu tìm gì vậy?

"Cậu đang đi tìm gì vậy?"

Xin vui lòng chỉ giúp tôi … ở đâu

"Xin chỉ giúp tôi … ở đâu"

chăn bầy

"dẫn bầy"

Đô-than

Đây là một địa danh cách Si-chem khoảng 22 km. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

Genesis 37:18

Họ thấy cậu từ đằng xa

"Các anh của Giô-sép thấy câu khi cậu còn ở đằng xa"

Họ đã lập mưu để giết cậu

"họ lên kế hoạch giết cậu"

Thằng nằm mộng đang đến kìa

"thằng nằm mộng đến rồi kìa"

Bây giờ, nào

Cụm từ này thể hiện các anh đang hành động theo kế hoạch của mình. Gợi ý dịch: "Vậy nên bây giờ" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-idiom)

Thú hoang

"thú nguy hiểm” hoặc “thú dữ”

Xé xác

Hăm hở ăn thịt

Chúng ta sẽ xem các giấc mơ của nó ra sao?

Các anh lên kế hoạch để giết cậu, vì thế thật mỉa mai khi họ nói giấc mơ của cậu thành hiện thực, vì cậu sẽ chết. Gợi ý dịch: "Do đó chúng ta sẽ đảm bảo những giấc mơ của nó không thành hiện thực". (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-irony)

Genesis 37:21

Nghe điều đó

"nghe điều họ đang nói"

khỏi tay họ

Cụm từ “tay họ” chỉ về kế hoạch muốn giết Giô-sép của các anh. Gợi ý dịch: "khỏi họ" hoặc "khỏi kế hoạch của họ" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)

Chúng ta đừng lấy mạng nó

Cụm từ “lấy mạng nó” là lối chuyển ngữ nói về việc giết người. Gợi ý dịch: "Chúng ta đừng giết Giô-sép" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-euphemism)

chớ gây đổ máu

Có thể thể hiện ý phủ định ở động từ. Đồng thời, "đổ máu" là lối chuyển ngữ nói về việc giết người. Gợi ý dịch: "Đừng làm đổ máu" hoặc "Đừng giết nó" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-litotes and /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-euphemism)

đừng tra tay trên nó

Nghĩa là đừng lạm hại hay đừng làm nó bị thương. Gợi ý dịch: "đừng hại nó" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-idiom)

Để người có thể giải cứu cậu

Có thể dịch thành một câu mới: "Ru-bên nói vậy để anh có thể cứu Giô-sép"

Khỏi tay họ

Cụm từ “tay họ” chỉ về kế hoạch giết Giô-sép của các anh. Gợi ý dịch: "khỏi họ" hoặc "khỏi kế hoạch của họ" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)

Để đem cậu về

"và trả cậu về"

Genesis 37:23

Xảy khi

Cụm từ này được dùng ở đây để đánh dấu bắt đầu một sự kiện quan trọng trong câu chuyện. Nếu ngôn ngữ của bạn có cách thể hiện điều này thì có thể xem xét sử dụng ở đây.

Họ lột chiếc áo đẹp của cậu

"họ xé toạc chiếc áo đẹp của cậu"

Chiếc áo đẹp

"chiếc áo choàng đẹp". Xem cách đã dịch ở GEN 37:3.

Genesis 37:25

Họ ngồi xuống ăn bánh

"Bánh" là phép hoán dụ chỉ chung cho “thức ăn”. Gợi ý dịch: "Họ ngội xuống ăn" hoặc "cá anh của Giô-sép ngồi xuống ăn" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)

Họ ngước mắt lên nhìn, và kìa, một đoàn lái buôn

Việc nhìn lên ở đây được nói thể một người thật sự ngước mắt lên theo nghĩa đen. Từ “kìa’ được dùng ở đây để hướng sự chú ý của người đọc đến điều họ nhìn thấy. Gợi ý dịch: “Họ nhìn lên và đột nhiên thấy một đoàn lái buôn” (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metaphor)

Mang

"chở"

Hương liệu

"gia vị"

Dầu thơm

Một loại dầu có hương thơm được dùng để chữa bệnh và bảo vệ làn da. “thuốc”

đưa chúng xuống Ai-cập

“Đem chúng xuống Ai-cập”. Có thể làm rõ ý này. Gợi ý dịch: “đem chúng xuống Ai-cập để bán” (/WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)

Nếu chúng ta giết em mình rồi giấu máu nó đi thì được lợi gì?

Có thể dich thành câu khẳng định. Gợi ý dịch: "Chúng ta chẳng được lợi gì khi giết em trai chúng ta rồi giấu máu nó đi" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-rquestion)

giấu máu nó đi

Đây là phép tu từ chỉ về việc che giấu cái chết của Giô-sép. Gợi ý dịch: "che giấu tội đã giết nó" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metaphor)

Genesis 37:27

Cho người Ích-ma-ên

"cho những người thuộc dòng dõi của Ích-ma-ên" (UDB)

Đừng tra tay mình trên nó

Nghĩa là đừng lạm hại hay đừng làm nó bị thương. Gợi ý dịch: "đừng hại nó" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-idiom)

nó là em, là cốt nhục của chúng ta

Từ “cốt nhục” là phép hóan dụ chỉ về người thân. Gợi ý dịch: "nó là người thân ruột thịt với chúng ta" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy ).

Các anh người nghe người

“Các anh em của Giu-đa nghe theo người” hoặc “Các anh em của Giu-đa đồng ý với người”

Mi-đi-an... Ích-ma-ên

Cả hai tên gọi này đều chỉ chung về một nhóm lái buôn mà các anh Giô-sép gặp.

Với hai mươi miếng bạc

"Với giá 20 miếng bạc" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-numbers)

Đưa Giô-sép vào Ai Cập

"đem Giô-sép vào Ai Cập" (UDB)

Genesis 37:29

Ru-bên trở lại hố, và kìa, Giô-sép không có ở đó

“Ru-bên trở lại chỗ cái hố, và ngạc nhiên khi thấy Giô-sép không có ở đó”. Từ “kìa” ở đây cho thấy Ru-bên kinh ngạc khi thấy Giô-sép đã biến mất.

Ông xé áo mình

Đây là hành động thể hiện nỗi đau buồn hay thương tiếc sâu sắc. Có thể dịch rõ hơn. Gợi ý dịch: "Ông đau lòng đến nỗi xé áo mình" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)

Thằng bé đâu rồi? Còn tôi, tôi sẽ đi đâu bây giờ?

Ru-bên dùng những câu hỏi để nhấn mạnh việc Giô-sép biến mất. Có thể dịch thành câu khẳng định. Gợi ý dịch: ‘Thằng bé đã không còn nữa! Bây giờ tôi không thể nào mà trở về nhà được” (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-rquestion)

Genesis 37:31

Áo của Giô-sép

Chỉ về chiếc áo đẹp mà cha đã may cho cậu.

Máu

"máu dê"

Họ đem nó

"họ đem chiếc áo"

Đã xé xác nó

"đã ăn thịt nó"

Giô-sép chắc chắn đã bị xé ra từng mảnh rồi

Gia-cốp nghĩ rằng một con thú hoang đã xé xác Giô-sép. Gợi ý dịch: "Chắc chắn nó đã xé xác Giô-sép ra từng mảnh rồi" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-activepassive)

Genesis 37:34

Gia-cốp xé áo mình

Đây là hành động thể hiện nỗi đau buồn hay thương tiếc sâu sắc. Có thể dịch rõ hơn. Gợi ý dịch: "Gia-cốp đau lòng đến nỗi xé áo mình" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)

Lấy vải thô quấn ngang lưng

Ở đây, “lưng” chỉ về phần giữa của cơ thể hay còn gọi là phần eo. Gợi ý dịch: “mặc bao gai” (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)

Chổi dậy

Việc những người con đi đến cùng cha họ được mô tả là họ “chổi dậy”. Gợi ý dịch: "đến cùng ông" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metaphor)

Nhưng ông không muốn được an ủi

Có thể dịch ở dạng chủ động. Gợi ý dịch: "nhưng ông không chịu để họ an ủi mình" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-activepassive)

Thật ta sẽ cứ than khóc mà xuống âm phủ

Nghĩa là ông sẽ than khóc từ lúc đó cho đến khi qua đời. Gợi ý dịch: "Thật khi ta chết và xuống âm phủ ta vẫn còn than khóc" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)

Người Ma-đi-an bán cậu

"Người Ma-đi-an bán Giô-sép"

Quan chỉ huy vệ binh

"người chỉ huy lính cận vệ của vua"