Genesis 29

Genesis 29:1

dân phương Đông

Tức là dân Pha-đan A-ram, vùng đất ở phía đông xứ Ca-na-an.

Và, kìa, có ba bầy chiên đang nằm nghỉ cạnh đó

Từ “kìa” đánh dấu phần mở đầu của một sự kiện khác trong câu chuyện chung. Ngôn ngữ của bạn có thể có cách để diễn đạt điều này.

Từ giếng đó

"Vì từ giếng đó". Cụm từ này đánh dấu câu chuyện chuyển sang thông tin về những người chăn cho chiên uống nước như thế nào. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#writing-background)

Họ sẽ cho ... uống nước

"những người chăn sẽ cho.... uống nước” hoặc “những người coi sóc bầy chiên đó sẽ cho... uống nước”

Miệng giếng

Từ “miệng” là cách chỉ về chỗ hở trên giếng. Gợi ý dịch: "chỗ mở ra trên giếng" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-idiom)

Genesis 29:4

Gia-cốp nói với họ

"Gia-cốp nói với những người chăn"

Hỡi các anh em của tôi

Đây là một cách chào lịch sự đối với người lạ.

La-ban, con trai Na-hô

Ở đây, từ “con trai” chỉ về cháu trai. Một ý nghĩa khác là “La-ban, cháu trai của Na-hô”. (UDB)

Và, nhìn đằng kia kìa, Ra-chên, con gái ông ấy đang dẫn bầy chiên đến

"Nhìn kìa! Ra-chên, con gái người đang dẫn bầy chiên đến"

Genesis 29:7

bây giờ là giữa trưa

"mặt trời vẫn còn ở trên cao" (UDB) hoặc "mặt trời vẫn sáng chói"

Các bầy gia súc được gom lại

Có thể dịch ở dạng chủ động. Gợi ý dịch: "để các anh gom bầy gia súc lại" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-activepassive)

Được gom lại

Tức là gom chúng vào bên trong một bức hàng rào để chúng ở đó qua đêm. Có thể nói rõ ý của cả câu. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)

Để chúng ăn cỏ

"để chúng ăn cỏ trên cánh đồng"

Chúng tôi không thể cho chúng uống nước

"Chúng tôi phải đợi để cho chúng uống nước". Họ đợi đến giờ chứ không phải đợi được cho phép.

Cho đến khi tất cả các bầy súc vật được tụ tập lại

Có thể dịch ở dạng chủ động. Gợi ý dịch: "cho đến khi những người chăn khác tụ tập các bầy súc vật của họ" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-activepassive)

Khỏi miệng giếng

Từ “miệng” ở đây là cách chỉ đến chỗ mở trên giếng. Gợi ý dịch: "khỏi giếng" hoặc "khỏi chỗ mở trên giếng" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-idiom)

Rồi chúng tôi sẽ cho chiên uống nước

"rồi chúng tôi sẽ cho bầy chiên uống nước"

Genesis 29:9

Anh của mẹ mình

"cậu mình"

Miệng giếng

Từ “miệng” ở đây là cách chỉ đến chỗ mở trên giếng. Gợi ý dịch: "giếng" hoặc "chỗ mở trên giếng" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-idiom)

Genesis 29:11

Gia-cốp hôn Ra-chên

Ở vùng Cận Đông thời xưa, người ta thường chào người bà con bằng một nụ hôn. Tuy nhiên, thông thường là giữa những người nam với nhau. Nếu ngôn ngữ của bạn có cách chào hỏi trìu mến dành cho người họ hàng thì có thể sử dụng ở đây. Nếu không thì nên dùng cách nào đó cho phù hợp.

Khóc lớn

Gia-cốp khóc vì ông quá vui mừng. Có thể dịch rõ nghĩa của cả câu. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)

bà con của cha cô

"bà con với cha cô"

Genesis 29:13

Con trai của em gái mình

"cháu trai của mình"

Ôm chầm lấy ông

"ôm lấy ông"

Hôn ông

Ở vùng Cận Đông thời xưa, người ta thường chào người bà con bằng một nụ hôn. Tuy nhiên, thông thường là giữa những người nam với nhau. Nếu ngôn ngữ của bạn có cách chào hỏi trìu mến dành cho người họ hàng thì có thể sử dụng ở đây. Nếu không thì nên dùng cách nào đó cho phù hợp.

Gia-cốp kể lại cho La-ban mọi việc

“rồi Gia-cốp kể cho La-ban nghe mọi điều mình đã nói với Ra-chên”

Là xương là thịt của ta

Cụm từ này có nghĩa là họ là bà con trực hệ của nhau. Gợi ý dịch: "bà con ta" hoặc "thành viên trong gia đình ta" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)

Genesis 29:15

Không lẽ vì là bà con của cậu mà cháu phục vụ không công cho cậu sao?

La-ban dùng một câu hỏi để nhấn mạnh rằng ông nên trả công cho Gia-cốp. Câu này có thể dịch thành cầu khẳng định. Gợi ý dịch: “Chắc chắn là ta nên trả công cho con mặc dù con là bà con ta”. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-rquestion and /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-litotes)

Bấy giờ, La-ban có

Từ ‘bấy giờ’ được dùng ở đây để đánh dấu câu chuyện chuyển sang thông tin về La-ban và các cô con gái của mình. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#writing-background)

Mắt của Lê-a yếu

Có thể là 1) “Mắt của Lê-a không đẹp” hoặc 2) “Mắt của Lê-a xấu”

Gia-cốp yêu Ra-chên

Từ “yêu” ở đây chỉ về sức thu hút lãng mạn giữa một người nam và một người nữ.

Genesis 29:19

Hơn là ta gả nó cho một người khác

"hơn là gả nó cho một người khác"

Nên đối với ông chúng chỉ như đôi ba ngày

"nhưng đối với ông khoảng thời gian đó chỉ chừng đôi ba ngày"

Vì tình yêu mà ông dành cho nàng

"vì tình yêu của ông đối với nàng” hoặc “bởi tình yêu của ông dành cho nàng”

Genesis 29:21

Xin hãy giao vợ cháu cho cháu, vì những ngày giúp việc của cháu đã hoàn tất rồi, để cháu có thể cưới nàng!

Từ “những ngày” ở đây chỉ về một khoảng thời gian dài hơn. Cụm từ “đã hoàn tất” có thể được dịch ở dạng chủ động. Câu khẳng định này rất dứt khoát. Gợi ý dịch: “Xin hãy giao Ra-chên cho cháu để cháu có thể cưới nàng, vì cháu đã làm cho cậu được bảy năm rồi!” (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy and /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-activepassive)

Tổ chức một bữa tiệc

"Chuẩn bị một tiệc cưới". Có vẻ là La-ban sai người khác chuẩn bị bữa tiệc. Gợi ý dịch: "sai người chuẩn bị một bữa tiệc cưới" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)

Genesis 29:23

Ăn nằm với nàng

Ngụ ý rằng Gia-cốp không biết mình đang ở với Lê-a vì trời tối ông không thấy đường. Có thể nói rõ nghĩa của cả câu. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)

La-ban cho đầy tớ gái của mình là Xinh-ba … làm đầy tớ cho nàng

Ở đây tác giả đưa ra thông tin về việc La-ban cho Xinh-ba theo Lê-a. Có vẻ ông cho Xinh-ba hầu Lê-a trước khi đám cưới. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#writing-background)

Xinh-ba

Đây là tên người hầu gái của Lê-a. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

Kìa, ấy là Lê-a

“Gia-cốp kinh ngạc khi thấy Lê-a ở trên giường với mình”. Từ “kìa” ở đây cho thấy Gia-cốp rất ngạc nhiên trước điều mình đang thấy.

Cậu đã làm gì cho cháu vậy?

Gia-cốp dùng một câu hỏi để thể hiện sự tức giận và kinh ngạc của mình. Gợi ý dịch: "Cháu không thể tin là cậu đã làm điều này với cháu!” Có thể dịch câu hỏi này thành câu khẳng định. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-rquestion)

Không phải cháu làm việc cho cậu vì Ra-chên sao?

Gia-cốp dùng những câu hỏi này để thể hiện sự tổn thương của mình khi bị La-ban lừa. Có thể dịch thành câu khẳng định. Gợi ý dịch: "Cháu đã làm việc cho cậu bảy năm để cưới Ra-chên kia mà!" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-rquestion)

Genesis 29:26

Chúng ta không có phong tục gả

"Trong gia đình của chúng ta, chúng ta không gả"

Trọn tuần lễ cưới với đứa con gái này

"Tổ chức xong tuần lễ cưới của Lê-a"

Rồi chúng ta cũng sẽ gả đứa kia cho cháu

Có thể nõi rõ nghĩa ở đây. Gợi ý dịch: "rồi tuần sau, chúng ta cũng sẽ gả Ra-chên cho cháu" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)

Genesis 29:28

Gia-cốp làm như vậy và ở trọn tuần lễ với Lê-a

"Và Gia-cốp làm theo những điều La-ban bảo mà hoàn tất tuần lễ cưới với Lê-a"

Bi-la

Đây là tên người hầu gái của Ra-chên. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

Gia-cốp ăn nằm với Ra-chên

Đây là cách tế nhị để nói họ quan hệ tình dục với nhau. Gợi ý dịch: "Gia-cốp cưới Ra-chên" (UDB) (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-euphemism)

Ông yêu Ra-chên

Chỉ về tình yêu lãng mạng giữa một người nam và một người nữ.

Genesis 29:31

Lê-a không được yêu

Có thể dịch ở dạng chủ động. Gợi ý dịch: "Gia-cốp không yêu Lê-a" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-activepassive)

Không yêu

Đây là phép cường điệu để nhấn mạnh rằng Gia-cốp yêu Ra-chên hơn Lê-a. Gợi ý dịch: "yêu ít hơn Ra-chên” (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-hyperbole)

Vì thế Ngài mở dạ con của nàng

Việc Đức Chúa Trời khiến Lê-a có thể mang thai được nói như thể Đức Chúa Trời mở dạ con của nàng. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metaphor)

Hiếm muộn

"không thể có thai"

Lê-a có thai và sinh một con trai

"Lê-a mang thai và sinh một con trai”

Nàng đặt tên nó là Ru-bên

Người dịch có thể thêm vào ghi chú: “Tên Ru-bên có nghĩa là ‘Xem kìa, một đứa con trai’”. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

Đức Giê-hô-va đã thấy nỗi ưu phiền của tôi

Lê-a đang trải qua nỗi đau tinh thần vì Gia-cốp đã từ chối nàng. Danh từ trừu tượng “nỗi ưu phiền” có thể được dịch thành một động từ. Gợi ý dịch: "Đức Giê-hô-va nhìn thấy tôi đang chịu khốn khổ" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-abstractnouns)

Genesis 29:33

Sau đó, bà mang thai

"Sau đó, Lê-a lại mang thai"

Sinh một con trai

"sinh một con trai"

Đức Giê-hô-va đã nghe rằng tôi không được yêu thương

Có thể dịch ở dạng chủ động. Gợi ý dịch: "Đức Giê-hô-va đã nghe rằng chồng tôi không yêu thương tôi" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-activepassive)

Bà đặt tên nó là Si-mê-ôn

Người dịch có thể thêm vào ghi chú “tên Si-mê-ôn có nghĩa là ‘lắng nghe’”. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

Chồng tôi sẽ gắn bó với tôi

"chồng tôi sẽ gần gũi với tôi"

Tôi đã sinh cho ông ấy ba đứa con trai

"Tôi đã sinh ba đứa con trai cho ông ấy"

Tên của nó là Lê-vi

Người dịch có thể thêm vào ghi chú “tên Lê-vi có nghĩa là ‘gắn bó’”. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

Genesis 29:35

Bà lại mang thai

"Lê-a lại có thai"

Sinh một con trai

"sinh một con trai"

Bà đặt tên con là Giu-đa

Người dịch có thể thêm vào ghi chú “tên Giu-đa có nghĩa là ‘ca ngợi’”. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)