Genesis 28

Genesis 28:1

Con không được cưới

"Đừng cưới"

Hãy đứng dậy, đi

"Hãy đi ngay"

Pha-đan A-ram

Đây là một tên gọi khác của vùng Mê-sô-pô-ta-mi, ngày nay là I-rắc. Xem cách đã dịch ở GEN 25:20. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

Nhà của

Chỉ về con cháu hay những người bà con khác. Gợi ý dịch: "gia đình" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)

Bê-tu-ên

Bê-tu-ên là cha của Rê-bê-ca. Xem cách đã dịch ở GEN 22:22. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

Cha của mẹ

"ông ngoại con"

một trong các con gái

"trong số các con gái"

Anh của mẹ

"câu con"

Genesis 28:3

Thông Tin Tổng Quát:

Y-sác tiếp tục nói với Gia-cốp

làm con sanh sản, thêm nhiều

Từ “thêm nhiều” giải thích Đức Chúa Trời sẽ khiến cho Gia-cốp “sanh sản” như thế nào. Gợi ý dịch: "ban cho con nhiều con cháu" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-doublet)

Cầu xin Ngài ban cho con và dòng dõi con phước lành của Áp-ra-ham

Câu này nói về việc chúc phước như thể phước lành là một vật mà người ta có thể đem cho. Danh từ trừu tượng “phước lành” có thể dịch là “chúc phước”. Gợi ý dịch: "Nguyện Đức Chúa Trời ban phước cho con và dòng dõi con như Ngài đã ban phước cho Áp-ra-ham” hoặc “Nguyện Đức Chúa Trời ban cho con và dòng dõi con điều Ngài đã hứa cho Áp-ra-ham" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metaphor and /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-abstractnouns)

Để con được thừa hưởng đất

Việc Đức Chúa Trời ban vùng đất Ca-na-an cho Gia-cốp và dòng dõi của ông được nói như thể một đứa con được thừa hưởng tiền và tài sản từ cha mình. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metaphor)

miền đất mà con đang cư ngụ

"miền đất mà con đang ở"

Mà Đức Chúa Trời đã ban cho Áp-ra-ham

"mà Đức Chúa Trời đã hứa ban cho Áp-ra-ham"

Genesis 28:5

Pha-đan A-ram

Đây là một tên gọi khác của vùng Mê-sô-pô-ta-mi, ngày nay là I-rắc. Xem cách đã dịch ở GEN 25:20. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

Bê-tu-ên

Bê-tu-ên là cha của Rê-bê-ca. Xem cách đã dịch ở GEN 22:22. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

Genesis 28:6

Thông Tin Tổng Quát:

Câu chuyện chuyển từ Gia-cốp sang Ê-sau

Bấy giờ

Từ này được sử dụng ở đây để đánh dấu phần chuyển từ câu chuyện sang thông tin về Ê-sau. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#writing-background)

Pha-đan A-ram

Đây là một tên gọi khác của vùng Mê-sô-pô-ta-mi, ngày nay là I-rắc. Xem cách đã dịch ở GEN 25:20. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

Để cưới vợ

"để cưới vợ cho mình"

Ông cũng thấy Y-sác đã chúc phước cho người

"Ê-sau cũng thấy Y-sác đã chúc phước cho Gia-cốp"

Con không được cưới

"Đừng cưới"

Những người nữ của Ca-na-an

"con gái Ca-na-an" hoặc "những người nữ Ca-na-an"

Genesis 28:8

Thông Tin Tổng Quát:

Phần này tiếp tục thông tin về Ê-sau.

Ê-sau thấy

"Ê-sau nhận thấy"

Những đứa con gái Ca-na-an không làm vừa lòng Y-sác, cha mình

"Y-sác cha người không chấp nhận những người nữ Ca-na-an"

Những người nữ Ca-na-an

"các con gái của Ca-na-an" hoặc “những người nữ dân Ca-na-an"

Vậy nên

"Vì điều đó"

Ngoài những người vợ mà ông đã có

"Bên cạnh những người vợ mà ông đã có"

Ma-ha-lát

Đây là tên của con gái Ích-ma-ên. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

Nê-ba-giốt

Đây là tên của con trai Ích-ma-ên. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

Genesis 28:10

Thông Tin Tổng Quát:

Câu chuyện quay lại với Gia-cốp.

Ông đến một nơi kia và qua đêm tại đó, vì mặt trời đã lặn

“Ông đến một nơi kia và vì mặt trời đã lặn nên ông quyết định qua đêm tại đó”

Genesis 28:12

Ông mơ

"Gia-cốp có một giấc mơ"

dựng lên trên đất

" Bắt từ dưới đất"

Chạm tới trời

Chỉ về nơi Đức Chúa Trời sống.

Kìa

Từ “kìa” ở đây hướng sự chú ý đến thông tin đáng ngạc nhiên theo sau.

Đức Giê-hô-va đứng ở phía trên

Có thể là 1) “Đức Giê-hô-va đứng ở đầu thang” hoặc 2) “Đức Giê-hô-va đứng bên cạnh Gia-cốp”

Áp-ra-ham, tổ phụ con

Từ “tổ phụ” ở đây có nghĩa là “tổ tiên”. Gợi ý dịch: "Áp-ra-ham, tổ tiên của con” hoặc “Áp-ra-ham, tổ phụ của con”.

Genesis 28:14

Thông Tin Tổng Quát:

Đức Chúa Trời tiếp tục phán với Gia-cốp trong giấc mơ.

Dòng dõi của con sẽ như cát bụi trên đất

Đức Chúa Trời so sánh dòng dõi của Gia-cốp với cát bụi trên đất nhằm nhấn mạnh số lượng đông đảo của họ. Gợi ý dịch: “Con sẽ có nhiều con cháu mà ngươi không thể đếm hết”. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-simile)

Và con sẽ tràn khắp phương tây

Từ “con” ở đây ở dạng số ít nhưng cũng chỉ về dòng dõi của Gia-cốp. Câu này chỉ nói về Gia-cốp vì ông là người lãnh đạo gia đình. Gợi ý dịch: "và dòng dõi của con sẽ tràn khắp phương tây" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-synecdoche)

Con sẽ mở rộng

Câu này có nghĩa là dân tộc ông sẽ mở rộng biên giới lãnh thổ và chiếm thêm đất.

đến đông tây nam bắc

Những từ này được dùng chung mang ý nghĩa là “mọi hướng”. Gợi ý dịch: "khắp mọi hướng" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-synecdoche)

Mọi gia tộc trên đất sẽ nhờ con và dòng dõi con mà được phước

Câu này có thể dịch ở dạng chủ động. Gợi ý dịch: “Qua con và dòng dõi con Ta sẽ chúc phước cho mọi gia tộc trên đất” (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-activepassive)

Nầy

Từ này thêm phần nhấn mạnh cho điều được nói sau đó. Gợi ý dịch: "Kìa" hoặc "nghe này" hoặc "hãy chú ý vào điều Ta sắp nói với con"

Vì Ta sẽ không bỏ con. Ta sẽ làm mọi điều

“Vì Ta sẽ không lìa bỏ con cho đến khi Ta làm mọi điều”

Ta sẽ giữ con

"Ta sẽ giữ con an toàn” hoặc “Ta sẽ bảo vệ con”

Ta sẽ lại đem con vào vào xứ này

"Ta sẽ đem con trở lại xứ này"

Genesis 28:16

Tỉnh giấc

"thức giấc"

Nhà của Đức Chúa Trời... cổng thiên đàng

Cụm từ “cổng thiên đàng” giải thích đây là lối đi vào “nhà của Đức Chúa Trời” và “lối vào nơi Đức Chúa Trời ngự”. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-doublet)

Đây là cổng thiên đàng

Câu này nói về lối vào nơi Đức Chúa Trời ngự như thể đó là một vương quốc theo nghĩa đen có cửa để người ta phải mở ra để đi vào. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metaphor)

Genesis 28:18

Trụ

Đây là một cây trụ kỷ niệm, chỉ đơn giản là một tảng đá lớn hoặc đá cuội được dựng trên một đầu.

đổ dầu lên đỉnh trụ đó

Hành động này tượng trưng cho việc Gia-cốp biệt riêng cây trụ cho Đức Chúa Trời. Có thể nói rõ ý của cả câu này. Gợi ý dịch: "đổ dầu lên đỉnh trụ đó để biệt riêng nó cho Đức Chúa Trời" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-symaction and /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)

Bê-tên

Người dịch có thể thêm vào ghi chú “Tên Bê-tên có nghĩa là ‘nhà của Đức Chúa Trời’”.

Lu-xơ

Đây là tên của một thành phố. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

Genesis 28:20

Khấn nguyện

"lập lời thề nguyền" hoặc "lời hứa trang trọng với Đức Chúa Trời"

Nếu Đức Chúa Trời … thì Đức Giê-hô-va sẽ là Đức Chúa Trời của con

Gia-cốp nói với Đức Chúa Trời ở ngôi thứ ba. Có thể dịch thành ngôi thứ hai. Gợi ý dịch: "Nếu Ngài … thì Ngài, Đức Giê-hô-va, sẽ là Đức Chúa Trời mà con thờ phượng" (UDB) (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-123person)

lúc đi đường

Câu này chỉ về hành trình của Gia-cốp đi tìm vợ và trở về nhà. Gợi ý dịch: "trong chuyến đi này" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)

cho con bánh ăn

“Bánh” ở đây chỉ về thức ăn nói chung. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-synecdoche)

về nhà cha của con

Từ “nhà” ở đây chỉ về gia đình của Gia-cốp. Gợi ý dịch: "về nhà cha con và những người còn lại trong gia đình" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)

Hòn đá thiêng liêng

Tức là hòn đá sẽ đánh dấu nơi Đức Chúa Trời hiện ra cho ông và đó sẽ là nơi người ta có thể thờ phượng Đức Chúa Trời. Gợi ý dịch: "Nhà của Đức Chúa Trời" hoặc "chỗ của Đức Chúa Trời"