Genesis 5

Genesis 5:1

Thông Tin Tổng Quát:

Bắt đầu gia phả của A-đam.

Giống như Ngài

Đức Chúa Trời tạo dựng nên con người giống Ngài. Câu này không có nghĩa là Đức Chúa Trời tạo dựng nên con người giống như Ngài. Đức Chúa Trời không có thân thể do đó câu này không mang ý nghĩa là con người có hình dáng giống như Ngài. Gợi ý dịch: “giống với Chúng Ta”. Xem cách đã dịch trong GEN 1:26. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-pronouns)

Khi họ được sáng tạo

Có thể dịch ở thể chủ động. Gợi ý dịch: "khi Ngài sáng tạo họ" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-activepassive)

Genesis 5:3

130 ... tám trăm

Người dịch có thể viết ở dạng số “130” và “800” hoặc dạng chữ “một trăm ba mươi” và “tám trăm”. (Bản dịch ULB và UDB dùng số nếu số đó có từ ba chữ số trở lên, và dùng chữ nếu số đó có một hoặc hai chữ số.) (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-numbers)

Ông sinh một con trai

"ông có một con trai"

Giống như ông, theo hình ảnh ông

Hai vế này có cùng ý nghĩa, được dùng ở đây như để gợi lại rằng Đức Chúa Trời tạo dựng nên con người theo hình ảnh của Ngài. Xem cách dịch cụm từ tương tự ở GEN 1:26.

Sết

Dịch giống trong GEN 4:25.

Ông sinh thêm nhiều con trai và con gái

"Ông có thêm nhiều con trai và con gái"

Rồi qua đời

Cụm từ này sẽ được lặp đi lặp lại trong cả chương. Dùng từ thông thường cho từ “qua đời”.

A-đam sống được 930 năm

Con người từng sống rất thọ. Dùng từ thông thường cho từ “năm”. Gợi ý dịch: "A-đam sống trọn 930 năm" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-numbers)

Genesis 5:6

Ông là cha của Ê-nót

Từ “cha” ở đây mang nghĩa thật sự là cha, không phải là ông. Gợi ý dịch: "ông có con trai là Ê-nót."

Ê-nót

Đây là tên người. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

Và sinh thêm nhiều con trai và con gái

"và có nhiều con trai và con gái"

Sết sống được 912 năm

"Sết sống trọn 912 năm" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-numbers)

Rồi qua đời

Cụm từ này sẽ được lặp đi lặp lại trong cả chương. Dùng từ thông thường cho từ “qua đời”.

Genesis 5:9

Thông Tin Tổng Quát:

Phần ký thuật trong Sáng Thế Ký 5:6-27 cũng tương tự. Dịch dựa vào chú thích của GEN 5:6-8. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names and /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-numbers)

Genesis 5:12

Thông Tin Tổng Quát:

Phần ký thuật trong Sáng Thế Ký 5:6-27 cũng tương tự. Dịch dựa vào chú thích của GEN 5:6-8. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names and /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-numbers)

Genesis 5:15

Thông Tin Tổng Quát:

Phần ký thuật trong Sáng Thế Ký 5:6-27 cũng tương tự. Dịch dựa vào chú thích của GEN 5:6-8. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names and /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-numbers)

Genesis 5:18

Thông Tin Tổng Quát:

Phần ký thuật trong Sáng Thế Ký 5:6-27 cũng tương tự. Dịch dựa vào chú thích của GEN 5:6-8. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names and /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-numbers)

Genesis 5:21

Ông sinh Mê-tu-sê-la

"ông có con trai là Mê-tu-sê-la"

Mê-tu-sê-la

Đây là tên của nam giới. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

Hê-nóc đồng đi với Đức Chúa Trời

Đồng đi với ai đó là phép ẩn dụ ý nói có mối liên hệ mật thiết với người đó. Gợi ý dịch: "Hê-nóc có mối liên hệ mật thiết với Đức Chúa Trời” hoặc “Hê-nóc sống trong sự hiệp nhất với Đức Chúa Trời” (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metaphor)

Ông sinh thêm nhiều con trai và con gái

"Ông có thêm nhiều con trai và con gái"

Hê-nóc sống được 365 năm

"Hê-nóc sống trọn 365 năm" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-numbers)

Rồi ông mất biệt

Từ “ông” chỉ về Hê-nóc. Ông không còn trên đất nữa.

Vì Đức Chúa Trời đem ông đi

Nghĩa là Đức Chúa Trời đem Hê-nóc đi với Ngài (Đức Chúa Trời).

Genesis 5:25

Thông Tin Tổng Quát:

Phần ký thuật trong Sáng Thế Ký 5:6-27 cũng tương tự. Dịch dựa vào chú thích của GEN 5:6-8. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names and /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-numbers)

Lê-méc

Lê-méc này khác với Lê-méc trong GEN 4:18.

Genesis 5:28

Sinh một con trai

"có một con trai"

Nô-ê

Người dịch có thể thêm vào ghi chú: “Tên gọi này có cách phát âm giống từ ‘nghỉ ngơi’ trong tiếng Hê-bơ-rơ”. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names).

Trong công việc của chúng ta, trong nỗi lao khổ nhọc nhằn của tay chúng ta

Lê-méc lặp lại hai lần để nhấn mạnh sự lao khổ trong công việc. Gợi ý dịch: "trong việc làm lụng vất vả của tay chúng ta" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-doublet and /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-synecdoche)

Genesis 5:30

Lê-méc sống được 777 năm

"Lê-méc sống trọn 777 năm" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-numbers)

Genesis 5:32

Ông sinh

"ông có con trai". Câu này không nói rõ những người con trai được sinh cùng ngày hay sinh vào các năm khác nhau.

Sem, Cham và Gia-phết

Có thể họ không được liệt kê theo thứ tự sinh ra đời. Vẫn còn tranh cãi về việc người nào là anh cả. Khi dịch tránh mang hàm ý danh sách này được liệt kê theo độ tuổi.