Genesis 4

Genesis 4:1

Người

"loài người" hoặc "A-đam" (UDB)

Ăn ở với

Ngôn ngữ của bạn có thể có cách nói tế nhị để chỉ về điều này. Một số bản Kinh Thánh lâu đời hơn viết là “biết”. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-euphemism)

Tôi đã sinh được một người

Từ “người” thường mô tả một người nam trưởng thành hơn là một đứa trẻ hay một em bé. Nếu từ này gây nhầm lẫn thì có thể dịch là “bé trai” hoặc “cậu bé” hoặc “em bé trai” hoặc “con trai”.

Ca-in

Một số dịch giả có thể thêm phần ghi chú “Tên Ca-in có phát âm giống với từ “tạo ra” trong tiếng Hê-bơ-rơ. Ê-va đặt tên đứa bé là Ca-in vì bà đã sinh ra nó”. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)

Sau đó bà sinh

Chúng ta không biết khoảng cách giữa lần sinh Ca-in và A-bên là bao lâu. Họ có thể là anh em sinh đôi, hoặc Ê-va mang thai lần nữa rồi sinh A-bên. Nếu được, hãy dùng cách diễn đạt không đề cập cụ thể đến khoảng thời gian ở giữa.

Cày cấy

Nghĩa là ông làm những việc cần thiết để giúp cây cối sinh trưởng tốt. Xem cách đã dịch ở GEN 2:5.

Genesis 4:3

Vả

Cụm từ này được dùng để đánh dấu bắt đầu một phần mới của câu chuyện. Nếu ngôn ngữ của bạn có cách để biểu thị điều này thì có thể xem xét sử dụng ở đây.

Sau một thời gian

Có thể là 1) “một khoảng thời gian trôi qua” hoặc 2) “vào đúng thời điểm”

hoa quả đồng ruộng

Chỉ về thức ăn ra từ những loại cây cối mà ông đã trồng. Gợi ý dịch: "huê lợi" hoặc "vụ mùa" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)

phần thịt mỡ

Chỉ về phần có nhiều mỡ của những con chiên con mà ông đã giết, đó là phần tốt nhất của con vật. Gợi ý dịch: "một số phần thịt mở của chúng" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)

Nhận

"đoái đến" hoặc "hài lòng với"

Rất tức giận

Một số ngôn ngữ có thành ngữ thể hiện sự tức giận chẳng hạn như “nổi giận phừng phừng” hoặc “phừng phừng tức giận”.

sa sầm nét mặt

Tức là nét mặt của ông thể hiện sự tức giận hay đố kỵ. Một số ngôn ngữ có thành ngữ mô tả nét mặt của một người khi tức giận. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-idiom)

Genesis 4:6

Tại sao con tức giận? Sao con sa sầm nét mặt?

Đức Chúa Trời dùng những câu hỏi tu từ này để nói với Ca-in rằng ông đã sai khi tức giận và cau có, đồng thời cũng cho Ca-in cơ hội để nhận mình sai. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-rquestion)

Nếu con ... lẽ nào con không được chấp nhận?

Đức Chúa Trời dùng câu hỏi tu từ này để nhắc nhỡ Ca-in về điều lẽ ra ông đã phải biết. Gợi ý dịch: "Con biết rằng nếu con làm điều lành thì Ta sẽ chấp nhận con" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-rquestion)

Còn nếu con không … con phải quản trị nó

Đức Chúa Trời phán như thể tội lỗi là một con người. Gợi ý dịch: "Nhưng nếu con không làm điều lành thì con sẽ có ước muốn phạm tội thêm nữa và rồi con sẽ phạm những điều tội lỗi. Con phải khước từ không làm theo chúng " (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-personification)

tội lỗi rình rập … để điều khiển con

Ở đây tội lỗi được nói đến như một con thú hoang nguy hiểm đang chờ thời cơ để tấn công Ca-in. Gợi ý dịch: "con sẽ trở nên vô cùng tức giận đến nỗi không thể ngừng việc phạm tội" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metaphor)

Tội lỗi

Các ngôn ngữ không có danh từ “tội lỗi” có thể dịch là “ước muốn phạm tội” hoặc “những điều xấu xa mà bạn muốn làm”.

con phải quản trị nó

Đức Giê-hô-va nói như thể ước muốn phạm tội của Ca-in là một con người và Ca-in có thể quản trị nó. Gợi ý dịch: "con phải quản trị nó để con không phạm tội" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-personification)

Genesis 4:8

Ca-in nói chuyện với A-bên, em mình

Một số ngôn ngữ sẽ cần cho biết thêm thông tin hàm ý ở đây là Ca-in bảo em mình đi ra ngoài đồng. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)

Em

A-bên là em trai của Ca-in. Một số ngôn ngữ có thể cần phải dùng từ “em trai”. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)

xông đến

"tấn công" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-idiom)

A-bên, em con ở đâu

Đức Chúa Trời biết Ca-in đã giết A-bên, nhưng Ngài hỏi Ca-in như vậy để Ca-in phải trả lời. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-rquestion)

Con là người giữ em con sao?

Ca-in dùng câu hỏi tu từ này để tránh nói ra sự thật. Có thể dịch thành câu khẳng định. Gợi ý dịch: "Con không phải là người giữ em con!" hoặc "Chăm sóc em không phải là việc của con!" (Xem /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-rquestion)

Genesis 4:10

Con đã làm điều gì vậy?

Đức Chúa Trời dùng câu hỏi tu từ này để quở trách Ca-in. Có thể dịch thành câu khẳng định. Gợi ý dịch: "Việc con làm thật tồi tệ!" (UDB) (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-rquestion)

máu em con kêu thấu đến Ta

Máu của A-bên là phép hoán dụ chỉ về cái chết của ông, như thể đó là một người đang kêu cầu Đức Chúa Trời trừng phạt Ca-in. Gợi ý dịch: "Máu của em con giống như một người đang kêu cầu ta trừng phạt kẻ đã giết mình" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)

Bây giờ, con sẽ bị đất rủa sả

Có thể dịch ở dạng chủ động. Gợi ý dịch: "Ta rủa sả ngươi hầu cho ngươi không thể trồng trọt được lương thực trên đất" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-activepassive)

là đất đã hả miệng chịu hút máu của em con

Đức Chúa Trời phán như thể đất là con người có thể uống máu của A-bên. Gợi ý dịch: "là đất đã ướt đẫm máu của em con" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-personification)

Bởi tay con

Đức Chúa Trời phán như thể chính tay Ca-in đã rót máu A-bên vào “miệng” của đất. Gợi ý dịch: "đã đổ ra khi con giết A-bên” hoặc “từ con” (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy and /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-synecdoche)

Canh tác

Nghĩa là ông làm những việc cần thiết để giúp cây cối sinh trưởng tốt. Xem cách đã dịch ở GEN 2:5.

đất sẽ chẳng sinh hoa lợi cho con nữa

Đất được nhân hóa như một người mất hết sức lực. Gợi ý dịch: "đất sẽ không sinh nhiều lương thực cho con" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-personification)

Người lẩn trốn, kẻ lang thang

Có thể gọp chung hai từ này lại. Gợi ý dịch: "Kẻ lang thang không nhà cửa" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-hendiadys)

Genesis 4:13

con sẽ bị che khuất khỏi mặt Chúa

Từ “mặt Chúa” chỉ về sự hiện diện của Chúa. Gợi ý dịch: "Con sẽ không thể nói chuyện với Ngài" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-idiom)

Người lẩn trốn, kẻ lang thang

Dịch giống trong GEN 4:12

người ấy sẽ bị báo thù gấp bảy lần

Có thể dịch ở thể chủ động. Gợi ý dịch: "Ta sẽ báo thù người đó bảy lần" hoặc "Ta sẽ trừng phạt người đó nghiêm khắc như ta trừng phạt ngươi" (UDB) (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-activepassive)

Không tấn công người

"không giết Ca-in"

Genesis 4:16

Đi ra khỏi sự hiện diện của Đức Giê-hô-va

Mặc dù Ðức Giê-hô-va hiện hữu ở khắp mọi nơi, nhưng thành ngữ này muốn nói như thể Ca-in đi rất xa. Gợi ý dịch: "đi khỏi nơi Đức Giê-hô-va phán với ông" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-idiom)

Nốt

Người dịch có thể thêm vào phần ghi chú “‘Nốt’ có nghĩa là ‘phiêu bạt’”.

Ăn ở với

Ngôn ngữ của bạn có thể có cách nói tế nhị để chỉ về điều này. Một số bản Kinh Thánh lâu đời hơn viết là “biết”. Xem cách đã dịch ở GEN 4:1. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-euphemism)

Ông xây một cái thành

"Ca-in xây một cái thành"

Genesis 4:18

Hê-nóc sinh Y-rát

Ngụ ý rằng Hê-nóc lớn lên và đã cưới vợ. Gợi ý dịch: "Hê-nóc lớn lên, cưới vợ và có một đứa con trai, ông đặt tên là Y-rát" (UDB) (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)

Y-rát là cha của Mê-hu-da-ên

"Y-rát có một con trai và đặt tên là Mê-hu-da-ên" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

A-đa … Si-la

Tên của nữ (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

Genesis 4:20

A-đa … Si-la

Translate these names as in GEN 4:19.

Ông là tổ phụ của các dân sống trong lều trại

Có thể là 1) “Ông là người đầu tiên sống trong lều trại” hoặc 2) “Ông và dòng dõi của ông sống trong lều trại"

sống trong lều trại và nuôi gia súc

Dân vừa sống trong lều lại vừa chăn nuôi súc vật

Ông là tổ phụ của những người chơi thụ cầm và thổi sáo

Có thể là 1) “Ông là người đầu tiên chơi thụ cầm và thổi sáo” hoặc 2) “Ông và dòng dõi của ông chơi thụ cầm và thổi sáo”.

Tu-banh Ca-in, là người rèn đủ các loại dụng cụ bằng đồng và sắt

" Tu-banh Ca-in. Ông làm ra các loại dụng cụ bằng đồng và sắt" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

Sắc

Đây là loại kim loại rất cứng được dùng để làm các loại dụng cụ, công cụ và vũ khí.

Genesis 4:23

A-đa … Si-la

Dịch giống trong GEN 4:19.

Hãy nghe tiếng ta … hãy nghe ta nói

Lê-méc lặp lại hai lần để nhấn mạnh. Tiếng của ông là phép hoán dụ chỉ về chính ông. Gợi ý dịch: "hãy lắng tai nghe ta" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-parallelism and /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)

một người … một người trẻ

Lê-méc chỉ giết một người. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-doublet)

vì gây thương tích cho ta … vì đánh ta sưng bầm

"vì nó làm ta bị thương … vì nó đánh ta sưng bầm" hoặc "vì nó gây thương tích cho ta" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-doublet)

Nếu Ca-in được báo thù bảy lần, thì Lê-méc

Lê-méc biết rằng Đức Chúa Trời sẽ báo thù cho Ca-in bảy lần. Gợi ý dịch: "Vì Đức Chúa Trời sẽ trừng phạt kẻ giết Ca-in bảy lần, nên Lê-méc " (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-activepassive)

thì Lê-méc sẽ được báo oán bảy mươi bảy lần

Bảy lần

Bảy mươi bảy

Bảy

Genesis 4:25

Ăn ở với

Ngôn ngữ của bạn có thể có cách nói tế nhị để chỉ về điều này. Một số bản Kinh Thánh lâu đời hơn viết là “biết”. Xem cách đã dịch ở GEN 4:1. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-euphemism)

Và nói " Đức Chúa Trời đã cho tôi một con trai khác

Đây là lý do bà đặt tên con là Sết. Có thể nói rõ ra ý này. Gợi ý dịch: "và giải thích ‘Đức Chúa Trời đã cho tôi một đưa con khác’." (Xem /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)

Sết

Người dịch có thể thêm vào phần ghi chú “Tên gọi này có phát âm giống với từ “đã ban cho” trong tiếng Hê-bơ-rơ.'" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

Sết sinh được một con trai

Có thể dịch rõ ý hơn. Gợi ý dịch: "Vợ của Sết sinh một con trai" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)

cầu khẩn danh Đức Giê-hô-va

Đây là lần đầu tiên con người gọi Đức Chúa Trời bằng danh xưng Đức Giê-hô-va. Có thể dịch rõ ra ý này. Gợi ý dịch: "thờ phượng Đức Chúa Trời bằng danh xưng Đức Giê-hô-va" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)