Genesis 24

Genesis 24:1

Bấy giờ

Từ này được dùng ở đây để đánh dấu một quãng ngắt trong mạch truyện chính. Tác giả bắt đầu kể một phần mới của câu chuyện.

Hãy đặt tay ngươi dưới đùi ta

Áp-ra-ham sắp sửa yêu cầu người đầy tớ này thề phải làm một việc gì đó. Đặt tay người dưới đùi Áp-ra-ham cho thấy người đầy tớ nhất định sẽ làm những điều ông thề. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-symaction)

Và ta sẽ biểu ngươi thề

Có thể diễn đạt thành một câu mệnh lệnh. Gợi ý dịch: "hãy thề" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-imperative)

Bởi Đức Giê-hô-va mà thề

Cách nói “bởi … mà thề” có nghĩa là dùng danh của một vật hoặc một người nào đó làm nền tảng hay sức mạnh để lập lời thề. “Hứa với ta có Đức Giê-hô-va làm chứng”

Đức Chúa Trời của trời và Đức Chúa Trời của đất

"Đức Chúa Trời của trời và đất”. Từ “trời” và “đất” được dùng chung có nghĩa là mọi vật mà Đức Chúa Trời tạo dựng nên.
Gợi ý dịch: “Đức Chúa Trời của mọi vật trên trời dưới đất” (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-merism)

Trời

Chỉ về nơi Đức Chúa Trời ngự.

Từ những con gái của người Ca-na-an

"từ những phụ nữ Ca-na-an" hoặc "từ dân Ca-na-an". Chỉ về những người nữ Ca-na-an.

những người mà ta đang sống giữa họ

"giữa những người ta đang sống”. Ở đây từ “ta” chỉ về Áp-ra-ham và hết thảy gia đình cùng đầy tớ của ông. Gợi ý dịch: "giữa những người chúng ta đang sống" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)

nhưng ngươi sẽ đi

Có thể dịch thành câu mệnh lệnh. Gợi ý dịch: "Hãy thề rằng ngươi sẽ đi" hoặc "Nhưng hãy đi" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-imperative)

Bà con của ta

"gia đình của ta”

Genesis 24:5

Nếu như

"Tôi phải làm gì nếu"

sẽ không chịu theo tôi

"sẽ không theo tôi" hoặc "từ chối cùng tôi trở lại"

Tôi có phải dẫn con trai ông quay trở lại xứ mà ông đã ra khỏi không

"Tôi có nên dẫn con trai ông đến sống ở xứ mà ông đã ra khỏi không"

Phải chắc chắn rằng ngươi không dẫn con trai ta trở lại đó!

Cụm từ “Phải chắc chắn’ nhấn mạnh mệnh lệnh theo sau. “Hãy cẩn thận, đừng dẫn con trai ta trở lại đó” hoặc “Ngươi nhất định không được dẫn con trai ta về đó”.

Đấng đã đem ta ra khỏi nhà cha ta

Từ “nhà” ở đây chỉ về những người trong gia đình của ông. Gợi ý dịch: "Đấng đã đem ta ra khỏi cha ta và cả gia đình ta" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)

Hứa với ta bằng một lời thề trang trọng

"thề cùng ta"

rằng: ‘Ta sẽ ban cho dòng dõi con đất nầy’

Đây là lời trích dẫn nằm trong một lời trích dẫn khác. Có thể dịch thành câu trích dẫn gián tiếp.
Gợi ý dịch: "rằng Ngài sẽ ban đất này cho dòng dõi của ta" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-quotesinquotes and /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-quotations)

Ngài sẽ sai thiên sứ mình

Từ "Ngài” và “mình” chỉ về Đức Giê-hô-va.

Genesis 24:8

Thông Tin Tổng Quát:

Câu 8 tiếp tục lời căn dặn của Áp-ra-ham cho đầy tớ của mình.

Nhưng nếu cô gái ấy không chịu theo ngươi

"Nhưng nếu cô gái ấy từ chối đi cùng ngươi”. Áp-ra-ham đang trả lời câu hỏi của người đầy tớ trong GEN 24:5. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-hypo)

Ngươi sẽ được tự do khỏi lời thề với ta

"ngươi sẽ được miễn lời thề mà ngươi đã lập cùng ta’. Không phải làm trọn lời thề được nói như thể người ấy được thoát khỏi vật đang buộc vào mình. Gợi ý dịch "ngươi sẽ không cần phải làm những gì mình đã thề” (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metaphor)

Đặt tay dưới đùi của Áp-ra-ham, chủ mình

Câu này nhằm bày tỏ rằng ông nhất định sẽ làm những gì mình đnag thề. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-symaction)

Thề cùng người

"lập lời thề với người"

Về việc này

"về lời đề nghị của Áp-ra-ham" hoặc “rằng ông sẽ làm điều Áp-ra-ham cặn dặn”

Genesis 24:10

Rồi lên đường. Ông cũng đem

Câu “Ông cũng đem” cho biết thêm thông tin về những thứ người đầy tớ đem theo trong chuyến hành trình. Ông gom chúng lại trước lúc khởi hành.

Ông cũng đem theo tất cả lễ vật từ chủ mình

Có nghĩa là ông cũng mang theo nhiều vật tốt mà chủ mình muốn tặng cho gia đình của người nữ.

Rời khỏi và đi

"lên đường và đi” hoặc “ông rời đi”

Thành của Na-hô

Có thể là 1) “thành Na-hô sống” hoặc 2) “thành được gọi là Na-hô”. Nếu bạn có thể dịch từ này mà không cần phải phân biệt rõ ý thì hãy làm như vậy. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

Ông cho lạc đà quỳ xuống

Lạc đà là những con vật cao lớn có chân dài. Ông cho lạc đà quỳ gối rồi hạ thấp người xuống đất. “Ông cho lạc đà nằm xuống”.

Giếng nước

"giếng" (UDB)

Kéo nước

"lấy nước" (UDB)

Genesis 24:12

Kế đó, ông nói

"Sau đó người đầy tớ nói"

Xin cho tôi được thành công hôm nay và bày tỏ sự thành tín về giao ước cùng chủ tôi là Áp-ra-ham

Có thế dịch câu này với từ nối “bằng cách”. Câu này cho biết người đầy tớ muốn Đức Chúa Trời bày tỏ sự thành tín theo giao ước như thế nào. Gợi ý dịch: "Xin bày tỏ sự thành tín về giao ước cùng chủ tôi là Áp-ra-ham bằng cách cho tôi được thành công hôm nay" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#writing-connectingwords)

Cho tôi được thành công

"Cho tôi thành công”. Người đầy tớ muốn tìm một người vợ tốt cho con trai của Áp-ra-ham. Danh từ trừu tượng “thành công” có thể dịch thành động từ. Gợi ý dịch: “giúp tôi thành công” hoặc “khiến tôi có thể làm những việc mà tôi phải đến đây” (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-abstractnouns)

Bày tỏ sự thành tín về giao ước cùng chủ tôi là Áp-ra-ham

Đây là sự thành tín theo giao ước mà Đức Chúa Trời đã lập cùng Áp-ra-ham. Danh từ trừu tượng “sự thành tín” có thể dịch thành “thành tín”. Gợi ý dịch: “xin hãy thành tín với chủ tôi là Áp-ra-ham vì cớ giao ước của Ngài”. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-abstractnouns)

Kìa

Ở đây, từ “kìa” thêm phần nhấn mạnh cho điều theo sau.

Suối nước

“con suối” hoặc “giếng nước”

Con gái của những người dân trong thành

"những cô gái trẻ của thành"

Xin hãy khiến mọi việc diễn ra như vầy

"Xin hãy khiến mọi việc diễn ra như thế này” hoặc “Xin khiến việc này xảy ra”

Khi tôi nói với cô gái nào rằng: “Xin cô nghiêng bình nước cho tôi uống một ngụm nước”

Đây là lời trích dẫn nằm trong một câu trích dẫn khác. Có thể diễn đạt thành câu trích dẫn dán tiếp. Gợi ý dịch: "Khi tôi hỏi xin cô gái nào cho tôi uống nước trong bình của nàng ấy” (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-quotesinquotes and /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-quotations)

Xin cô nghiêng bình

Người nữ thường mang bình nước trên vai. Cô phải nghiêng xuống để cho ông uống nước.

Bình

bình gốm cỡ trung dùng để đựng và rót các loại chất lỏng.

Rằng Ngài đã tỏ sự thành tín về giao ước cùng chủ tôi

Danh từ trừu tượng “sự thành tín” có thể được dịch là “thành tín”. Gợi ý dịch: "rằng Ngài đã thành tín với chủ của tôi vì cớ giao ước Ngài" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-abstractnouns)

Genesis 24:15

Xảy khi

Cụm từ này được dùng ở đây để đánh dấu sự việc bắt đầu. Nếu ngôn ngữ của bạn có cách thể hiện điều này thì có thể xem xét sử dụng ở đây.

Kìa

Ở đây, từ ‘kìa” được dùng để hướng sự chú ý đến phần thông tin đáng ngạc nhiên theo sau.

Bình

Đây là bình gốm cỡ trung dùng để đựng và rót các loại chất lỏng. Xem cách đã dịch trong GEN 24:14.

Rê-bê-ca là con gái của Bê-tu-ên, tức là con trai của Minh-ca, vợ của Na-hô, em trai của Áp-ra-ham

"cha của Rê-bê-ca là Bê-tu-ên. Cha mẹ của Bê-tu-ên là Minh-ca và Na-hô. Na-hô là em trai của Áp-ra-ham”

Bê-tu-ên

Bê-tu-ên là cha của Rê-bê-ca. Xem cách đã dịch trong GEN 22:22. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

Na-hô

Đây là tên của một người nam. Xem cách đã dịch trong GEN 11:22. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

Minh-ca

Minh-ca là vợ của Na-hô, mẹ của Bê-tu-ên. Xem cách đã dịch trong GEN 11:29. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

Cô xuống suối … rồi trở lên

Suối là nơi có địa hình thấp hơn chỗ người đầy tớ đang đứng.

Genesis 24:17

Để gặp cô

"để gặp người nữ"

Một chút nước

"một ít nước"

Bình

Đây là bình gốm cỡ trung dùng để đựng và rót các loại chất lỏng. Xem cách đã dịch ở GEN 24:14.

Chủ của tôi

"ông". Ở đây người nữ dùng từ này để bày tỏ sự tôn trọng đối với người nam, dù cô không phải là nô lệ của người.

Cô nhanh chóng hạ bình nước xuống trên tay mình

"cô nhanh chóng hạ bình nước của mình xuống”. Cô đang mang bình trên vai. Cô phải hạ xuống để lấy nước cho người đầy tớ.

Genesis 24:19

Tôi sẽ múc nước

"tôi sẽ lấy nước”

Thế là cô vội vàng trút hết nước trong bình của mình

"Thế là cô nhanh chóng trút hết nước trong bình của mình"

Máng

"máng nước của bầy gia súc” (UDB). Máng là một vật đựng dài dùng để chứa nước cho các con vật uống nước.

Genesis 24:21

Người đàn ông

"Người đầy tớ" (UDB)

Quan sát cô

"quan sát Rê-bê-ca" hoặc “quan sát cô gái”

Để xem

Để biết điều gì đó thường được nói như thể là đang nhìn xem. Gợi ý dịch: "để biết" (UDB) hoặc "để xác định" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metaphor)

làm cho chuyến đi của ông thành công

"làm thành mục đích chuyến đi của ông" hoặc "làm chuyến đi của ông được thành công". Có thể nói cụ thể người đầy tớ muốn xác định điều gì. Gợi ý dịch: "bày tỏ cho ông người nữ sẽ làm vợ Y-sác". (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)

Hay không

Có thể nói rõ thông tin được ngầm hiểu ở đây. Gợi ý dịch: "hay không làm cho chuyến đi của ông thành công" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-ellipsis)

Một chiếc khoen đeo mũi bằng vàng nặng nửa siếc-lơ

"một chiếc khoen đeo mũi bằng vàng nặng sáu gram" (UDB). Cân nặng thể hiện giá trị của chiếc khoen. Gợi ý dịch: "một chiếc khoen đeo mũi đắt tiền" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-bweight)

Hai vòng đeo tay bằng vàng nặng mười siếc-lơ

"hai vòng đeo tay bằng vàng nặng 10 gram." Cân nặng cho thấy kích cỡ và giá trị của nó. Gợi ý dịch: "hai vòng đeo tay lớn bằng vàng" (UDB) (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-bweight)

Cô là con gái của ai?

"Cha cô là ai?”

Trong nhà cha cô có còn phòng... không?

"trong nhà cha cô còn chỗ...không?”

Cho chúng tôi

Có vẻ như có những người khác cùng đi với đầy tớ của Áp-ra-ham. Từ “chúng tôi” ở đây chỉ về người đầy tớ và những người đi cùng ông. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-exclusive

nghỉ qua đêm

"ở lại đêm nay" hoặc "ở lại qua đêm"

Genesis 24:24

Cô đáp

"Rê-bê-ca đáp” hoặc “cô gái đáp”

Cùng người

"cùng người đầy tớ”

Tôi là con gái của Bê-tu-ên, con trai mà Minh-ca đã sinh cho Na-hô

"Bê-tu-ên là cha tôi, và ông bà nội tôi là Minh-ca và Na-hô"

Chúng tôi có rất nhiều rơm và cỏ

Ý được ngầm hiểu ở đây là rơm và cỏ cho lạc đà. Có thể nói rõ ra ý này. Gợi ý dịch: "Chúng tôi có rất nhiều rơm và cỏ cho lạc đà" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-ellipsis)

Cho các ông nghỉ qua đêm

"cho các ông ở lại đêm nay" hoặc "nơi các ông có thể ở lại qua đêm"

Cho các ông

Từ “các ông” ở đây chỉ về người đầy tớ và những người đi cùng ông. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-you)

Genesis 24:26

Người

"người đầy tớ" (UDB)

Cúi đầu

Đây là biểu hiện của sự hạ mình trước mặt Đức Chúa Trời. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-symaction)

Không bỏ sự thành tín về giao ước Ngài và sự đáng tin cậy của Ngài đối với chủ tôi

"đã không ngừng bày tỏ sự thành tín về giao ước của Ngài và sự đáng tin cậy của Ngài đối với chủ tôi”. Danh từ trừu tượng “sự thành tín” và “sự đáng tin cậy” có thể được dịch là “thành tín và đáng tin cậy”. Gợi ý dịch: “đã luôn bày tỏ sự thành tín và đáng tin cậy của Ngài vì cớ giao ước của Ngài cùng chủ tôi”. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-abstractnouns)

Không bỏ

Có thể dịch ở dạng khẳng định. Gợi ý dịch: "luôn bày tỏ" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-litotes)

Họ hàng

"gia đình" hoặc "thị tộc"

Genesis 24:28

chạy về, thuật lại cho nhà mẹ mình

Từ “nhà” ở đây chỉ về tất cả những người sống trong nhà của mẹ mình. Gợi ý dịch: "chạy về nhà, thuật lại cho mẹ mình và mọi người tại đó" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)

Mọi chuyện

"mọi việc vừa xảy ra"

Bấy giờ

Từ này được dùng ở đây để đánh dấu một quãng ngắt trong mạch truyện chính. Ở đây tác giả cho biết thông tin bối cảnh về Rê-bê-ca. Tác giả giới thiệu La-ban, anh của Rê-bê-ca. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#writing-background and /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#writing-participants)

Khi anh nàng thấy chiếc khoen đeo mũi... và khi người nghe lời kể của Rê-bê-ca em gái mình

Những điều này xảy ra trước khi ông chạy ra chỗ người đầy tớ. Câu này cho biết vì sao La-ban chạy ra chỗ người đầy tớ. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-events)

Khi người nghe lời kể của Rê-bê-ca em gái mình rằng: “Đây là những gì người này đã nói với em”

Có thể dịch thành câu trích dẫn gián tiếp. Gợi ý dịch: “Khi người nghe em gái mình là Rê-bê-ca kể lại những điều mà người đàn ông đã nói cùng nàng” (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-quotations)

Kìa

"Thật vậy". Từ “kìa” thêm phần nhấn mạnh cho điều theo sau.

Genesis 24:31

Đến

"Đi vào” hoặc “Vào”

Người được ban phước của Đức Giê-hô-va

"người mà Đức Giê-hô-va đã ban phước”

Người

Ở đây, từ “người” chỉ về người đầy tớ của Áp-ra-ham. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-you)

Sao ông lại đứng ở ngoài?

La-ban dùng câu hỏi này để mời người đầy tớ của Áp-ra-ham vào nhà mình. Có thể dịch thành câu khẳng định. Gợi ý dịch: "Ông không cần phải ở bên ngoài." (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-rquestion)

Vì thế người đầy tớ đi vào nhà

Từ “đi vào” có thể dịch là “vào”. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-go)

Ông dỡ đồ xuống khỏi lạc đà

Không rõ là ai là người làm công việc này. Có thể dịch ở dạng chủ động. Gợi ý dịch: “Các đầy tớ của La-ban dỡ đồ xuống khỏi lạc đà” (UDB) hoặc “Lạc đà đã được dỡ đồ xuống” (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-activepassive)

Lạc đà được cho rơm và cỏ, có nước đưa đến

Câu này không nói ai là người làm việc này. Nếu dịch ở dạng chủ động, hãy dùng “những đầy tớ của La-ban” làm chủ ngữ. Gợi ý dịch: "Những đầy tớ của La-ban đem rơm và cỏ cho lạc đà, rồi họ lấy nước" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-activepassive)

Cho ông … ông rửa chân

"cho đầy tớ của Áp-ra-ham và những người đi cùng ông rửa chân"

Genesis 24:33

Họ

Ở đây, từ “họ” chỉ về các thành viên trong gia đình La-ban hoặc những người đầy tớ trong nhà.

Dọn thức ăn trước mặt ông

"đem đồ ăn cho người đầy tớ”

Nói những gì tôi phải nói

"trình bày những lời của mình” hoặc “cho ông biết vì sao tôi đến đây”

Người đã trở nên cường thịnh

Từ “người” ở đây chỉ về Áp-ra-ham.

trở nên cường thịnh

"trở nên rất giàu có"

Ngài đã ban

Từ “Ngài” chỉ về Đức Giê-hô-va.

Genesis 24:36

Thông Tin Tổng Quát:

Người đầy tớ của Áp-ra-ham tiếp tục nói chuyện với gia đình của Rê-bê-ca.

Sinh một con trai cho chủ tôi

"sinh một người con trai”

Ông đã giao … cho người

"chủ tôi đã giao … cho con trai mình"

Chủ tôi đã bắt tôi thề rằng

"Chủ bắt tôi thề rằng tôi sẽ làm những điều người dặn tôi, và ông bảo”

trong số những con gái của người Ca-na-an

Chỉ về những người nữ Ca-na-an. Gợi ý dịch: "trong số những người nữ Ca-na-an” hoặc “trong dân Ca-na-an”

Là những người ta đang cư ngụ trên đất của họ

"giữa những người ta đang sống". Ở đây, từ “ta” chỉ về Áp-ra-ham và cả gia đình cùng các người đầy tớ. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)

đến với bà con ta

"đến với thị tộc ta" (UDB)

Genesis 24:39

Thông Tin Tổng Quát:

Người đầy tớ của Áp-ra-ham tiếp tục nói chuyện với gia đình của Rê-bê-ca.

Có thể cô gái ấy sẽ không chịu theo tôi

Đây là điều có thể xảy ra. Gợi ý dịch: “Nếu như cô gái ấy không chịu theo tôi trở về” hoặc “tôi phải làm gì nếu cô gái ấy không cùng tôi trở về?” (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-hypo)

Đấng Ta hằng đi trước mặt Ngài

Việc phục vụ Đức Giê-hô-va được nói như thể Áp-ra-ham đang bước đi trong sự hiện diện của Đức Giê-hô-va. Gợi ý dịch: "Đấng ta phục vụ" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metaphor)

Ngài sẽ khiến đường lối ngươi được thành công

"Ngài sẽ làm cho chuyến đi của ngươi được thành công”

Dòng dõi

"gia đình"

Nhưng ngươi sẽ được thoát khỏi lời thề với ta nếu ngươi đến cùng bà con ta mà họ không chịu gả nàng. Vậy thì ngươi sẽ không mắc lời thề với ta.

Đây là một tình huống giả định mà Áp-ra-ham cho rằng ít có khả năng xảy ra. Có thể là 1) “Chỉ có một cách để ngươi thoát khỏi lời thề với ta: nếu ngươi đến cùng bà con ta mà họ không chịu gả nàng thì ngươi sẽ không mắc lời thề với ta” hoặc 2) dựa vào câu 40 “nếu ngươi đi đến nhà cha ta và hỏi cưới một cô gái thì người đã làm xong việc ta giao cho rồi. Nếu họ không gả nàng thì ngươi sẽ được thoát khỏi lời thề với ta”. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-hypo)

ngươi sẽ được thoát khỏi lời thề với ta

"ngươi sẽ được thoát khỏi lời ngươi đã thề cùng ta". Việc không phải giữ theo lời thề được nói như thể được thoát khỏi vật đang cột vào người. Gợi ý dịch: "ngươi sẽ không phải làm những điều đã thề với ta" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metaphor)

Nếu ngươi đến cùng bà con ta

Những ngôn ngữ khác nhau có cách dùng từ đến và đi khác nhau. Gợi ý dịch: "nếu ngươi đến nhà người bà con ta" hoặc "nếu ngươi đi đến bà con ta" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-go)

Genesis 24:42

Thông Tin Tổng Quát:

Người đầy tớ của Áp-ra-ham tiếp tục trò chuyện cùng gia đình của Rê-bê-ca.

Suối nước

"giếng nước”

Tôi đứng đây, bên cạnh suối nước này

Người đầy tớ ngắt lời mình đang cầu xin Đức Chúa Trời bằng cách hướng sự chú ý của Đức Chúa Trời vào vị trí ông đang đứng.

người nữ nào đến... người nữ mà tôi nói... người nữ nói cùng tôi

Người đầy tớ trở lại trình bày lời thỉnh cầu của mình, và ông đã ba lần đề cập đến người nữ ông hi vọng sẽ đến.

Để kéo nước

"để lấy nước”

Bình

Đây là bình gốm cỡ trung dùng để đựng và rót các loại chất lỏng. Xem cách đã dịch ở GEN 24:14.

Thì nàng chính là người nữ

Người đầy tớ kết thúc lời thỉnh cầu của mình.

Genesis 24:45

Thông Tin Tổng Quát:

Người đầy tớ của Áp-ra-ham tiếp tục trò chuyện cùng gia đình của Rê-bê-ca.

Thầm nguyện

Cầu nguyện thầm trong tâm trí được nói như thể ông đang nói trong lòng. Từ “lòng” chỉ về tư tưởng và tâm trí của ông. Gợi ý dịch: "cầu nguyện" (UDB) hoặc "cầu nguyện thầm" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metaphor and /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)

Kìa

"quả thật" hoặc "thình lình". Từ “kìa” ở đây cho chúng ta biết cần chú ý vào thông tin đáng ngạc nhiên theo sau.

Bình

Đây là bình gốm cỡ trung dùng để đựng và rót các loại chất lỏng. Xem cách đã dịch trong GEN 24:14.

Cô xuống suối

Cụm từ “xuống” được dùng ở đây vì suối là nơi có địa hình thấp hơn chỗ người đầy tớ đang đứng.

Suối

"giếng"

Cho lạc đà uống nước

"đem nước cho lạc đà"

Genesis 24:47

Thông Tin Tổng Quát:

Người đầy tớ của Áp-ra-ham tiếp tục trò chuyện cùng gia đình của Rê-bê-ca.

Con gái của Bê-tu-ên, con trai mà Minh-ca đã sinh cho Na-hô

"Cha của tôi là Bê-tu-ên. Ông bà nội là Na-hô và Minh-ca".

khoen ... vòng tay

Trong câu chuyện, những vật này đều làm bằng vàng. Xem cách đã dịch ở GEN 24:22.

Tôi cúi đầu

Đây là biểu hiện của sự hạ mình trước mặt Đức Chúa Trời. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-symaction)

Dẫn tôi đi đúng đường

"đem tôi đến đây"

Đấng đã dẫn tôi

Có thể dùng từ nối “bởi vì” để thể hiện đây là lí do vì sao người đầy tớ ngợi khen Đức Chúa Trời. Gợi ý dịch: "vì Đức Giê-hô-va đã dẫn tôi" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#writing-connectingwords)

Họ hàng của chủ tôi

Chỉ về Bê-tu-ên, con trai của Na-hô, em trai Áp-ra-ham.

Genesis 24:49

Thông Tin Tổng Quát:

Người đầy tớ của Áp-ra-ham tiếp tục trò chuyện cùng gia đình của Rê-bê-ca.

Vậy nên bây giờ

"Bây giờ" (UDB). Từ “bây giờ” ở đây không có nghĩa là “ngay tại thời điểm đó”, nhưng nó được dùng để hướng sự chú ý đến điều quan trọng theo sau.

Nếu các ông sẵn lòng lấy lòng tử tế và trung tín đối cùng chủ tôi thì xin cho tôi biết

Có thể nói rõ cách họ bày tỏ lòng tử tế và trung tín như thế nào. Gợi ý dịch: “xin hãy cho tôi biết nếu các ông định tỏ lòng tử tế và trung tín cùng chủ tôi bằng cách gả Rê-bê-ca cho con trai của người’. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)

Các ông

Từ “các ông” chỉ về La-ban và Bê-tu-ên. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-you)

Lòng tử tế và sự trung tín

Những danh từ trừu tượng này có thể được dịch là “tử tế và trung tín”. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-abstractnouns)

Sự thành tín trong gia đình

Đây là sự thành tín đối cùng những thành viên trong gia đình.

Nếu không

Có thể nói rõ điều được ngầm hiểu ở đây. Gợi ý dịch: "Nhưng nếu các ông không có ý định đối đãi cùng chủ tôi với lòng tử tế và thành tín như người trong nhà" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-ellipsis)

Genesis 24:50

Bê-tu-ên

Đây là cha của La-ban và Rê-bê-ca.

Điều này đến từ Đức Giê-hô-va

"Đức Giê-hô-va đã khiến tất cả những điều này xảy ra"

chúng tôi không thể nói được là xấu hay tốt

Họ đang nói rằng họ không có thẩm quyền để quyết định việc Đức Chúa Trời làm là tốt hay xấu. Gợi ý dịch: "chúng tôi không dám xét đoán việc Đức Giê-hô-va đang làm" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-idiom)

Kìa

Ở đây, từ ‘kìa” thêm phần nhấn mạnh cho điều theo sau.

Rê-bê-ca đang ở trước mặt ông

"Đây là Rê-bê-ca"

Genesis 24:52

Những lời của họ

"Những lời của La-ban và Bê-tu-ên”. Từ “lời” ở đây chỉ về những điều họ nói. Gợi ý dịch: “những lời La-ban và Bê-tu-ên nói”. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)

Ông sấp mình xuống

Sấp mình trước mặt Đức Chúa Trời là một cách bày tỏ sự ngợi khen Ngài. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-symaction)

Những vật phẩm bằng vàng và bạc

"những vật bằng bạc và vàng” hoặc “những vật làm bằng bạc và vàng”

tặng vật quý giá

"tặng vật đắc giá" hoặc "tặng vật giá trị"

Genesis 24:54

Ông và những người cùng đi

"đầy tớ của Áp-ra-ham và những người của ông"

Nghỉ đêm tại đó

"ngủ lại đêm đó"

Thức dậy vào buổi sáng

“thức dậy vào sáng hôm sau”

Xin cho tôi ra đi

"Xin cho tôi trở về"

Ít ngày nữa, ít nhất là mười ngày

"ít nhất là mười ngày nữa"

Mười

"10" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-numbers)

Sau đó

"Kế đó"

Genesis 24:56

Ông nói

"Người đầy tớ của Áp-ra-ham nói"

Cùng họ

"cùng anh và mẹ của Rê-bê-ca"

Xin đừng cản tôi

"Xin đừng làm tôi chậm trễ” (UDB) hoặc “Xin dừng bắt tôi phải chờ đợi”

Đức Giê-hô-va đã cho chuyến đi của tôi thành công

Từ “chuyến đi” ở đây chỉ về chuyến hành trình. Gợi ý dịch: "Đức Giê-hô-va đã khiến tôi hoàn thành mục đích của chuyến đi" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)

Cho tôi lên đường

"Cho phép tôi rời đi"

Genesis 24:59

Vậy họ đưa em gái họ là Rê-bê-ca

"vậy gia đình đưa Rê-bê-ca"

Em gái họ

Rê-bê-ca là em gái của La-ban. Gợi ý dịch: "người bà con của họ” hoặc “em gái của La-ban”.

Người đầy tớ gái của nàng

Chỉ về người hầu gái đã cho Rê-bê-ca bú khi cô còn nhỏ, chăm sóc cho cô lúc lớn lên, đến tận bây giờ vẫn còn hầu hạ cô”.

Em gái chúng ta

Rê-bê-ca không phải là em gái của mọi người trong gia đình cô. Nhưng họ gọi cô như thế để tỏ ra rằng họ yêu mến cô. Gợi ý dịch: “Rê-bê-ca yêu dấu của chúng ta”

Chúc em trở thành mẹ của hàng triệu người

Từ “mẹ” ở đây mang ý nghĩa là tổ tiên. Gợi ý dịch: “nguyện em trở thành tổ tiên của hàng triệu người” hoặc “chúc em có thật nhiều con cháu”.

Hàng triệu

Tức là một con số rất lớn hoặc một con số không thể đếm được. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-numbers)

Nguyện dòng dõi của em chiếm được cổng thành của những kẻ thù ghét chúng nó

Quân đội sẽ phá cổng thành quân địch và chế ngự dân chúng. Gợi ý dịch: "Nguyện dòng dõi của em đánh bại hoàn toàn những kẻ thù ghét chúng" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)

Genesis 24:61

Rồi Rê-bê-ca đứng dậy, cùng những người hầu gái của cô cưỡi lạc đà

"Đoạn, Rê-bê-ca và các tì nữ đi ra, cưỡi lạc đà"

Như vậy, người đầy tớ đưa Rê-bê-ca lên đường

" Như vậy, người đầy tớ của Áp-ra-ham đưa Rê-bê-ca trở về"

Bấy giờ

Từ này đánh dấu phần chuyển đổi trong câu chuyện, từ việc người đầy tớ tìm vợ chuyển sang kể về Y-sác.

Bê-la-cha-roi

Đây là tên gọi của giếng nước tại Nê-ghép. Xem cách đã dịch GEN 16:14.

Genesis 24:63

Buổi tối, Y-sác đi ra ngoài đồng để suy ngẫm

"Một buổi tối nọ, Y-sác đi ra đồng để suy ngẫm”. Hẳn đã rất lâu sau khi người đầy tớ và Rê-bê-ca rời khỏi nhà của cô, vì họ phải đi một quãng đường rất xa.

Khi chàng nhìn lên thì thấy, kìa, đàn lạc đà đang đi đến!

Ở đây, từ “kìa” được dùng để hướng sự chú ý đến thông tin đáng ngạc nhiên theo sau. "Khi chàng nhìn lên thì ngạc nhiên khi thấy đoàn lạc đà đang đến”.

Rê-bê-ca nhìn

"Rê-bê-ca nhìn lên"

Nàng nhảy xuống khỏi lạc đà

"nàng nhanh chóng xuống khỏi lạc đà”

Vì thế nàng lấy tấm voan và che mình lại

"Vì thế nàng lấy tấm voan che mặt mình lại". Đây là điều thể hiện sự tôn trọng và hạ mình đối với người nàng sẽ cưới. Có thể dịch rõ nghĩa của cả câu. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-symaction and /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)

Tấm voan

Một miếng vải dùng để che phủ đầu, vai và khuôn mặt.

Genesis 24:66

Và đưa Rê-bê-ca vào, nàng trở thành vợ người

Cả hai vế này đều có nghĩa là Y-sác cưới Rê-bê-ca. Gợi ý dịch: "và cưới Rê-bê-ca" hoặc "và lấy nàng làm vợ" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-doublet)

Vậy, Y-sác được an ủi

Có thể dịch ở dạng chủ động. Gợi ý dịch: "Vậy Rê-bê-ca an ủi Y-sác" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-activepassive)