Genesis 16

Genesis 16:1

Bấy giờ

Từ này được sử dụng trong Tiếng Anh để giới thiệu một phần mới trong câu chuyện và đưa ra thông tin bối cảnh về Sa-rai. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#writing-background)

Đầy tớ gái

"nô lệ nữ." Lớp nô lệ này phục vụ những người nữ trong nhà.

Có con

"sinh con"

Nhờ nó mà tôi được có con cái

"Qua nó tôi sẽ xây dựng gia đình của tôi"

Áp-ram nghe lời Sa-rai

"Áp-ram làm theo những gì Sa-rai nói”

Nàng coi thường bà chủ mình

"nàng xem thường bà chủ mình’ hoặc “nàng nghĩ rằng mình giá trị hơn bà chủ mình”

Bà chủ mình

Chỉ về Sa-rai. Bà chủ có quyền trên người đầy tớ của mình. Gợi ý dịch: “chủ nhân của mình” hoặc "Sa-rai"

Genesis 16:5

Điều này thật bất công cho tôi

"Điều này thật không công bằng với tôi”

là vì ông

"là trách nhiệm của ông” hoặc “là lỗi của ông”

Tôi đã giao đầy tớ gái của tôi vào lòng ông

Sa-rai dùng từ “lòng” ở đây để chỉ về việc ông ăn nằm với đầy tớ gái. Gợi ý dịch: "Tôi đã giao đầy tớ gái của tôi cho ông để ông ăn nằm với nó" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-euphemism)

Tôi bị xem thường trong mắt nó

Có thể dịch ở thể chủ động. Gợi ý dịch: “nó thù ghét tôi” hoặc “nó bắt đầu thù ghét tôi” hoặc “nó cho rằng nó tốt hơn tôi” (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-activepassive)

Cầu xin Đức Giê-hô-va phần xử giữa tôi và ông

"Tôi muốn Đức Giê-hô-va phân xét xem đó là lỗi của tôi hay lỗi của ông” hoặc “Tôi muốn Đức Giê-hô-va quyết định ai trong chúng ta là người đúng”. Cụm từ “phân xử giữa” có nghĩa là quyết định người nào đúng trong cuộc tranh luận giữa hai người.

Kìa

"Hãy nghe tôi’ hoặc “Hãy chú ý’

Trong quyền của bà

"dưới quyền của bà”

Sa-rai đối xử cay nghiệt với nàng

"Sa-rai đối xử tệ bạc với A-ga”

Và nàng chạy trốn khỏi bà

"và A-ga chạy trốn khỏi Sa-rai"

Genesis 16:7

Thiên sứ của Đức Giê-hô-va

Có thể là: 1) Đức Giê-hô-va hiện ra như một thiên sứ hoặc 2) đây là một trong số những thiên sứ của Đức Giê-hô-va hoặc 3) đây là một sứ giả đặc biệt đến từ Đức Chúa Trời (một số học giả cho rằng đây là Chúa Giê-xu). Vì cụm từ này không được hiểu rõ, nên tốt nhất chỉ nên dịch là “Thiên sứ của Đức Giê-hô-va" sử dụng từ thường dùng cho “thiên sứ”.

Đồng vắng

Vùng đồng vắng mà nàng đi vào là một sa mạc. Gợi ý dịch: "sa mạc"

Su-rơ

Đây là tên của một nơi nằm ở phía Nam của Ca-na-an và phía Đông của Ai-cập.

bà chủ của tôi

Ở đây chỉ về Sa-rai. Bà chủ có thẩm quyền trên đầy tớ của mình. Gợi ý dịch: "chủ của tôi." Xem cách dịch “bà chủ của nàng” ở GEN 16:4.

Genesis 16:9

Thiên sứ của Đức Giê-hô-va phán cùng nàng

"Thiên sứ của Đức Giê-hô-va phán cùng A-ga”

Thiên sứ của Đức Giê-hô-va

Xem phần ghi chú về cụm từ này trong GEN 16:7.

Bà chủ của ngươi

Sa-rai. Xem cách dịch cụm từ “bà chủ của nàng” ở GEN 16:4.

Thiên sứ của Đức Giê-hô-va bảo nàng: “Ta

Khi thiên sứ xưng “Ta” tức là người đang chỉ về Đức Giê-hô-va. Khi dịch nội dung trong dấu ngoặc kép, hãy dịch như lời thiên sứ của Đức Giê-hô-va nói đồng thời dùng từ “Ta” khi chỉ về Đức Giê-hô-va.

Ta sẽ làm cho dòng dõi ngươi thêm nhiều

"Ta sẽ ban cho ngươi rất nhiều con cháu”

Đông đến nỗi không thể đếm được

"nhiều đến nỗi không ai có thể đếm được”

Genesis 16:11

Thiên sứ của Đức Giê-hô-va

Xem phần chú thích cho cụm từ này ở GEN 16:7.

Kìa

"Nhìn kìa” hoặc “Hãy nghe” hoặc ‘Hãy chú ý”

Sinh một con trai

"Sinh một con trai"

Ngươi hãy gọi nó

"ngươi hãy đặt tên nó”. Từ “ngươi” chỉ về A-ga.

Ích-ma-ên, vì Đức Giê-hô-va đã lắng nghe

Người dịch có thể thêm vào ghi chú “tên gọi ‘Ích-ma-ên’ nghĩa là ‘Đức Chúa Trời lắng nghe’”.

Nỗi khốn khổ

Nàng khốn khổ vì đau buồn và phải chịu đựng.

Đứa trẻ sẽ như một con lừa rừng

Đây không phải là một lời nhục mạ. Nó có thể có nghĩa là Ích-ma-ên sẽ độc lập và mạnh mẽ như một con lừa rừng. Gợi ý dịch: "Đứa trẻ sẽ giống như một con lừa rừng giữa mọi người" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metaphor)

nó sẽ chống lại mọi người

"nó sẽ là kẻ thù của mọi người"

mọi người sẽ chống lại nó

"mọi người sẽ là kẻ thù của nó"

Nó sẽ ở tách biệt khỏi

Cũng có nghĩa là “Nó sẽ sống thù nghịch với".

Anh em

"bà con" hoặc "họ hàng"

Genesis 16:13

Đức Giê-hô-va Đấng đã phán với mình

"Đức Giê-hô-va, vì Ngài đã phán cùng mình"

Tôi thật sự còn nhìn thấy … tôi sao?

A-ga dùng câu hỏi tu từ này để bày tỏ sự kinh ngạc khi bà vẫn còn sống sau khi đã gặp Đức Chúa Trời. Người ta cho rằng nếu họ nhìn thấy Đức Chúa Trời thì họ sẽ chết. Gợi ý dịch: "Tôi thật ngạc nhiên vì tôi vẫn còn sống, …. tôi." (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy and /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-rquestion)

Vì vậy cái giếng được gọi là Bê-la-cha-roi

Người dịch có thể thêm phần ghi chú “Bê-la-cha-roi có nghĩa là ‘giếng của Đấng hằng sống đã đoái xem tôi’”. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

Kìa, nó nằm giữa Ca-đe và Bê-re

Từ “kìa” nhằm thu hút sự chú ý vào việc cái giếng này nằm ở một nơi mà cả tác giả và người đọc đều biết. Gợi ý dịch: "Thực tế, nó nằm giữa Ca-đe và Bê-re" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

Genesis 16:15

A-ga sinh

Việc A-ga trở về cùng Sa-rai và Áp-ram được ngầm hiểu. Bạn có thể nói rõ hơn là: “Vậy A-ga trở về và sinh”. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)

Đặt tên cho con trai mà A-ga đã sinh

"đặt tên cho đứa con trai sinh bởi A-ga” hoặc “đặt tên con trai của ông và A-ga”

Áp-ram được

Giới thiệu thông tin bối cảnh về tuổi của A-ga khi những việc này xảy ra. Ngôn ngữ của bạn có thể có cách đặc biệt để truyền đạt thông tin về bối cảnh. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#writing-background)

Sinh Ích-ma-ên cho Áp-ram

Có nghĩa là “sinh con trai của Áp-ram, là Ích-ma-ên”. Điểm trọng tâm là Áp-ram có con trai.