Genesis 10

Genesis 10:1

Đây là dòng dõi của các con trai Nô-ê

"Đây là ký thuật về dòng dõi của Nô-ê." Câu này giới thiệu về danh sách các hậu tự của Nô-ê trong Sáng Thế Ký 10:1-11:9.

Genesis 10:2

Từ họ mà có các dân miền duyên hải tách ra đi đến vùng đất của mình

"Các con trai và dòng dõi của Gia-van tách ra, đi đến các vùng ven biển và hải đảo"

Dân miền duyên hải

Chỉ về những người sống dọc bở biển và trên các hòn đảo.

Vùng đất của mình

"đất nước của mình." Đây là nơi người ta chuyển đến sinh sống.

mỗi dân tộc tùy theo ngôn ngữ

"Mỗi dân tộc nói ngôn ngữ riêng" hoặc "Các dân tộc được phân chia theo ngôn ngữ"

Genesis 10:6

Mít-ra-im

Mít-ra-im là tên theo tiếng Hê-bơ-rơ của “Ai Cập”.

Genesis 10:8

Người chinh phục

Có thể là 1) “binh sĩ hùng mạnh” hoặc 2) “người anh hùng” hoặc 3) “người cai trị có uy lực”.

trước mặt Đức Giê-hô-va

Có thể là 1) “trong mắt Đức Giê-hô-va” hoặc 2) “với sự vùa giúp của Đức Giê-hô-va”

Vì thế mới có câu

Ở đây giới thiệu một câu tục ngữ. Ngôn ngữ của bạn có thể có cách giới thiệu khác. Gợi ý dịch: "Vì thế người ta mới nói (Xem: rc://vi/ta/workbench/translate/writingstyles-proverbs)

Những trung tâm đầu tiên

Có thể là 1) những trung tâm đầu tiên mà ông thành lập hoặc 2) những thành phố quan trọng.

Genesis 10:11

Ông đến xứ A-si-ri

"Nim-rốt tiến vào xứ A-si-ri"

Mít-ra-im trở thành

Ký thuật về dòng dõi của Nô-ê tiếp tục.

Mít-ra-im

Mít-ra-im là một trong những con trai của Cham. Dòng dõi của ông trở thành dân Ai Cập. Mít-ra-im là tên gọi theo tiếng Hê-bơ-rơ của Ai Cập.

Genesis 10:15

Giê-bu-sít … A-mô-rít … Ghi-rê-ga-sít

Những tên gọi này chỉ về những nhóm dân lớn hơn ra từ Ca-na-an.

Genesis 10:19

Biên giới

"lãnh thổ" hoặc "biên giới lãnh thổ"

từ Si-đôn, theo hướng Ghê-ra thì đến tận Ga-xa

Có thể nói rõ là theo hướng nam nếu cần thiết. Gợi ý dịch: "từ thành Si-đôn ở phía bắc hướng về phía nam đến tận Ga-xa, gần Ghê-ra"(Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)

theo hướng Sô-đôm, Gô-mô-rơ, Át-ma và Sê-bô-im thì đến tận Lê-sa

Có thể nói rõ hướng “đông” hoặc “vùng nội địa” nếu cần thiết. Gợi ý dịch: "còn theo hướng đông về Sô-đôm, Gô-mô-rơ, Át-ma và Sê-bô-im thì đến tận Lê-sa" (Xem: Assumed Knowledge and Implicit Information]])

Đó là con cháu của Cham

Từ “đó” chỉ về những người và nhóm người được liệt kê ở các câu GEN 6-19.

Theo ngôn ngữ của họ

"được phân chia theo các ngôn ngữ khác nhau của họ"

Trong các lãnh thổ

"trong các vùng đất của họ"

Genesis 10:24

A-pác-sát

A-pác-sát là một trong các con trai của Sem.

Pê-léc

Người dịch có thể thêm vào ghi chú: “Tên Pê-léc có nghĩa là ‘phân chia’”.

đất bị phân chia

Có thể dịch ở dạng chủ động. Gợi ý dịch: "những người trên đất phân chia ra" hoặc "những người trên đất phân rẽ ra" hoặc "Đức Chúa Trời phân chia những người trên đất" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-activepassive)

Genesis 10:26

Giốc-tan

Giốc-tan là một trong các con trai của Hê-be. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

Tất cả những người đó

"Những người đó" chỉ về những con cháu của Giốc-tan.

Genesis 10:30

Lãnh thổ của họ

"Vùng đất họ kiểm soát" hoặc "Vùng đất họ sinh sống"

Đó là con cháu của Sem

Từ “đó” chỉ về dòng dõi của Sem (GEN 10:21-29).

Genesis 10:32

Đó là các gia tộc

Chỉ về tất cả những người được liệt kê ở GEN 10:1-31.

Theo

"được liệt kê theo"

Từ họ mà các dân tộc phân chia ra và đi khắp đất

"Từ những gia tộc này mà các dân phân chia ra và phân bố khắp trên mặt đất" hoặc "Những gia tộc này phân rẽ ra và hình thành các dân tộc trên đất"

sau cơn nước lụt

Có thể diễn đạt rõ hơn. Gợi ý dịch: "sau khi cơn nước lụt tàn diệt trái đất" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)