Genesis 41

Genesis 41:1

Xảy khi

Cụm từ này được dùng ở đây để đánh dấu bắt đầu một phần mới của câu chuyện. Nếu ngôn ngữ của bạn có cách biểu đạt điều này thì có thể xem xét sử dụng ở đây. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#writing-newevent)

Sau trọn hai năm

Hai năm trôi qua kể từ khi Giô-sép giải nghĩa chính xác giấc mơ của quan hầu rượu và quan hầu bánh của Pha-ra-ôn, là những người bị giam cùng với Giô-sép.

Kìa, vua đứng

Từ "kìa" đánh dấu mở đầu một sự kiện khác trong mạch truyện lớn. Ngôn ngữ của bạn có thể có cách để diễn đạt ý này.

Vua đứng

"Pha-ra-ôn đang đứng"

Kìa

"Đột nhiên". Từ “kìa” ở đây cho thấy Pha-ra-ôn ngạc nhiên trước điều ông thấy.

Đẹp đẽ và mập béo

"mạnh khỏe và mập béo"

Gặm cỏ trong đám sậy

"đang ăn cỏ dọc bờ sông"

Sậy

Loại cỏ thân nhỏ, cao, mọc ở nơi ẩm ướt

Kìa, bảy con bò khác

Từ “kìa” ở đây cho thấy Pha-ra-ôn lại ngạc nhiên trước điều mình nhìn thấy.

xấu xí và gầy guộc

"ốm yếu và gầy guộc"

Bờ sông

"bên sông" hoặc "ven sông". Đây là vùng đất cao hơn dọc theo con sông.

Genesis 41:4

xấu xí và gầy guộc

"ốm yếu và gầy guộc". Xem cách đã dịch ở GEN 41:3.

đẹp đẽ và mập béo

"khỏe mạnh và tốt tươi." Xem cách đã dịch ở GEN 41:2.

Thức giấc

"thức dậy"

Lần thứ hai

Từ “thứ hai” là số thứ tự. Gợi ý dịch: "lại" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-ordinal)

Kìa, có bảy bông lúa

Từ “kìa” cho thấy Pha-ra-ôn ngạc nhiên trước điều mình thấy.

Bông lúa

Bông lúa là bộ phận sẽ kết hạt của cây.

Mọc trên một cọng lúa

"mọc trên một thân cây". Đây là phần đặc hoặc cao của cây.

Trên một cọng lúa, chắc hạt và tốt tươi

"trên một thân, chúng chắc khỏe và tốt tươi"

Lép hạt và bị gió đông làm cho cháy xém

Có thể dịch ở dạng chủ động. Gợi ý dịch: "lép và bị thiêu đốt bởi ngọn gió nóng từ phương đông" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-activepassive)

Gió đông

Gió từ hướng đông thổi vào từ sa mạc. Sức nóng của gió thường gây tàn hại rất lớn.

Mọc lên

“lớn lên” hoặc “phát triển”

Genesis 41:7

Những bông lép

Ngầm hiểu là bông lúa. Gợi ý dịch: "Những bông lúa lép" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-ellipsis)

Nuốt

"ăn." Pha-ra-ôn đang mơ thấy bông lúa lép hạt nuốt chửng bông lúa chắc hạt như một người ăn thức ăn.

Bông lúa chắc và đầy hạt

"bông lúa khỏe mạnh và tốt tươi." Xem cách đã dịch cụm từ tương tự ở GEN 41:5.

Thức giấc

"tỉnh giấc"

Kìa

Từ “kìa” cho thấy Pha-ra-ôn ngạc nhiên trước điều ông nhìn thấy.

đó là một giấc mộng

"ông đang mơ"

Xảy khi

Cụm từ này được dùng ở đây để đánh dấu bắt đầu một phần mới của câu chuyện. Nếu ngôn ngữ của bạn có cách thể hiện điều này thì có thể xem xét sử dụng ở đây. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#writing-newevent)

Tinh thần vua bối rối

Ở đây từ “tinh thần” chỉ về con người bên trong hoặc cảm xúc của vua. Gợi ý dịch: “người bối rối trong lòng” hoặc “người bối rối” (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-synecdoche)

Vua truyền gọi

Được hiểu là vua truyền cho đầy tớ. Gợi ý dịch: "Vua sai đầy tớ gọi" hoặc "Vua sai đầy tớ triệu tập" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-ellipsis)

Tất cả các thuật sĩ và các nhà bác học của Ai-cập

Vua và nhà cầm quyền thời xưa có các nhà thuật sĩ và nhà thông thái làm người cố vấn.

Genesis 41:9

Quan hầu rượu

Người quan trọng nhất lo việc dâng rượu cho vua. Xem cách đã dịch ở GEN 40:2.

Hôm nay tôi nhớ lại những lỗi lầm của tôi

Từ “hôm nay” được dùng để nhấn mạnh. “Lỗi lầm” của ông là lẽ ra ông nên nói điều gì đó với Pha-ra-ôn sớm hơn. Gợi ý dịch: "Tôi vừa nhận ra tôi đã quên nói với vua chuyện này"

Pha-ra-ôn nổi giận

Quan hầu rượu đang nói về Pha-ra-ôn ở ngôi thứ ba. Đây là cách thông thường để một người bề dưới thưa chuyện với người bề trên. Gợi ý dịch: "Vua, là Pha-ra-ôn nổi giận" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-123person)

Với bầy tôi của vua

Từ “của vua” chỉ về Pha-ra-ôn. Từ “bầy tôi” ở đây chỉ về quan hầu rượu và quan hầu bánh. Gợi ý dịch: "với chúng thần, là bầy tôi của Ngài" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-123person)

Đã giam quan hầu bánh và hạ thần vào ngục trong dinh của quan chỉ huy vệ binh

“đã giam quan hầu bánh và hạ thần vào ngục của quan chỉ huy vệ binh”. Từ “dinh” ở đây chỉ về nhà tù.

quan chỉ huy vệ binh

Binh sĩ chịu trách nhiệm vệ binh hoàng gia. Xem cách đã dịch ở GEN 40:2-3.

Quan hầu bánh

Người quan trọng nhất lo việc làm thức ăn cho vua. Xem cách đã dịch ở GEN 40:2-3.

Trong cùng một đêm, ông ấy và hạ thần đều nằm mơ

"Một đêm nọ, cả hai chúng thần đều nằm mơ"

Chúng thần nằm mơ

“Chúng tôi” ở đây chỉ về quan hầu rượu và quan hầu bánh. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-exclusive)

Mỗi người chúng thần mơ những giấc mơ khác nhau

"Giấc mơ của chúng thần có những ý nghĩa khác nhau"

Genesis 41:12

Thông Tin Tổng Quát:

Quan hầu rượu tiếp tục thưa cùng Pha-ra-ôn.

Cùng bị giam ở đó với chúng thần

"Ở trong nhà tù cùng với quan hầu bánh và hạ thần"

Quan chỉ huy vệ binh

Binh sĩ phụ trách vệ binh hoàng gia. Xem cách đã dịch ở GEN 40:2-3.

Chúng thần đã kể cho anh ta và anh ta đã giải nghĩa những giấc mơ cho chúng thần

"Chúng thần kể cho anh ta nghe những giấc mơ của mình rồi anh ta giải thích ý nghĩa của chúng cho chúng thần"

Anh ta giải thích cho mỗi người chúng thần theo chiêm bao của từng người

Từ “từng người” ở đây chỉ về mỗi người quan hầu rượu và quan hầu bánh, không phải chỉ về người giải nghĩa giấc mơ. Gợi ý dịch: "Anh ta giải thích điều gì sẽ xảy ra cho cả hai chúng thần" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-123person)

Xảy khi

Cụm từ này được dùng ở đây để đánh dấu một sự kiện quan trọng trong câu chuyện. Nếu ngôn ngữ của bạn có cách biểu đạt điều này thì có thể xem xét sử dụng ở đây.

Đúng như anh ta đã giảng giải cho chúng thần thì việc xảy ra như vậy

“những gì anh ta giải thích về những giấc mơ đều xảy ra sau đó”

Pha-ra-ôn đã phục hồi vị trí của hạ thần

Ở đây, quan hầu bánh dùng danh hiệu của Pha-ra-ôn để thưa cùng vua như một cách bày tỏ lòng tôn kính đối với vua. Gợi ý dịch: "Vua đã cho phép hạ thần trở lại công việc của mình” (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-123person)

Người kia

"quan hầu bánh"

Người treo cổ

Từ “người” ở đây chỉ về Pha-ra-ôn. Đồng thời nó đại diện cho những quân lính mà Pha-ra-ôn truyền lệnh treo cổ quan hầu bánh. Gợi ý dịch: "Người ra lệnh cho quân lính treo cổ" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-123person and /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)

Genesis 41:14

Pha-ra-ôn truyền gọi

Được hiểu là Pha-ra-ôn truyền cho đầy tớ. Gợi ý dịch: "Pha-ra-ôn sai đầy tớ đưa Giô-sép đến" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-ellipsis)

Ra khỏi ngục tối

“ra khỏi ngục’ hoặc “ra khỏi nhà tù”

Ông cạo râu

Người ta thường cạo mặt và đầu tóc khi chuẩn bị đến diện kiến Pha-ra-ôn.

Đến cùng Pha-ra-ôn

Từ “đến” ở đây có thể dịch là “đi đến”. Gợi ý dịch: "đi đến trước mặt Pha-ra-ôn" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-go)

Không có người nào giải thích được nó

"không ai có thể giải thích được ý nghĩa giấc mơ"

Ngươi có thể giải thích nó

“ngươi có thể giải thích ý nghĩa của nó”

Ấy không phải là tôi

“Tôi không phải là người có thể giải thích ý nghĩa của các giấc mơ”

Đức Chúa Trời sẽ thuận ý mà giải đáp cho bệ hạ

"Đức Chúa Trời sẽ vui lòng mà trả lời Pha-ra-ôn"

Genesis 41:17

Kìa, ta đứng

Pha-ra-ôn dùng từ “kìa” để thu hút sự chú ý của Giô-sép vào phần thông tin đáng ngạc nhiên.

Bờ sông Nin

Đây là phần đất cao hơn dọc theo rìa Sông Nin. Gợi ý dịch: "bên canh sông Nin". Xem cách đã dịch cụm từ tương tự ở GEN 41:3.

Kìa, bảy con bò

Pha-ra-ôn dùng từ “kìa” để khiến Giô-sép chú ý vào thông tin đầy ngạc nhiên.

Mập béo và đẹp đẽ

"tốt tươi và khỏe mạnh". Xem cách đã dịch ở GEN 41:2.

gặm cỏ trong đám sậy

"ăn cỏ dọc bở sông". Xem cách đã dịch cụm từ tương tự ở GEN 41:2.

Genesis 41:19

Kìa, bảy con bò khác

Pha-ra-ôn dùng từ “kìa” để khiến Giô-sép chú ý vào thông tin đáng ngạc nhiên.

xấu xí, gầy guộc

"ốm yếu và gầy guộc". Xem cách đã dịch ở GEN 41:3.

Xấu xí như vậy

Danh từ trừu tượng “xấu xí” có thể dịch thành tính từ. Gợi ý dịch: "những con bò xấu xí” hoặc “những con bò trông tệ hại như vậy” (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-abstractnouns)

Những con bò mập béo

"Những con bò tươi tốt." Xem cách đã dịch ở GEN 41:2.

Không thể biết rằng chúng đã ăn những con bò kia

Có thể dịch ở dạng chủ động. Gợi ý dịch: "không ai có thể nói được rằng những con bò gầy guộc đã ăn những con bò mập béo" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-activepassive)

Genesis 41:22

Thông Tin Tổng Quát:

Pha-ra-ôn tiếp tục kể cho Giô-sép nghe những giấc mơ của mình.

Ta nhìn thấy trong giấc mơ

Bắt đầu giấc mơ tiếp theo của Pha-ra-ôn sau khi ông tỉnh giấc rồi ngủ trở lại. Gợi ý dịch: "Sau đó ta lại mơ" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)

Kìa, bảy bông

Pha-ra-ôn dùng từ “kìa” để khiến Giô-sép chú ý vào thông tin ngạc nhiên theo sau.

Bảy bông

Được hiểu là bảy bông lúa. Gợi ý dịch: "bảy bông lúa" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-ellipsis)

Mọc trên một cọng lúa

"Mọc trên một thân". Thân là bộ phần dày và cao của cây. Xem cách đã dịch cụm từ tương tự ở GEN 41:5.

Kìa, có bảy bông lúa nữa

Pha-ra-ôn dùng từ “kìa” để khiến Giô-sép chú ý vào thông tin đáng ngạc nhiên.

khô héo, lép hạt và cháy xém vì gió đông

Có thể dịch ở dạng chủ động. Gợi ý dịch: "bị khô héo, lép hạt và cháy xém vì gió nóng thổi từ phía đông" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-activepassive)

Khô héo

"tàn tạ" hoặc "tàn héo"

Gió đông

Gió từ hướng đông thổi vào từ sa mạc. Sức nóng của gió đông thường gây tàn hại rất lớn cho mùa màng.

Mọc lên

“lớn lên” hoặc “phát triển”

Bảy bông lép

Được hiểu là bông lúa. Xem cách đã dịch ở GEN 41:7. Gợi ý dịch: "Bông lúa lép" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-ellipsis)

Nuốt

"ăn". Pha-ra-ôn đang mơ thấy bông lúa lép hạt nuốt chửng bông lúa chắc hạt như một người ăn thức ăn. Xem cách đã dịch cụm từ tương tự ở GEN 41:7.

Không ai có thể

"không có một người nào có thể" hoặc "không ai trong số họ có thể"

Genesis 41:25

Những giấc mơ của Pha-ra-ôn giống nhau

Ngụ ý là ý nghĩa của chúng giống nhau. Gợi ý dịch: "Cả hai giấc mơ có cùng ý nghĩa" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)

Đức Chúa Trời đã báo cho bệ hạ biết những việc Ngài sẽ làm

Giô-sép nói với Pha-ra-ôn ở ngôi thứ ba. Đây là cách nói thể hiện sự tôn trọng. Có thể dịch ở ngôi thứ hai. Gợi ý dịch: "Đức Chúa Trời đang bày tỏ cho vua điều Ngài sẽ sớm thực hiện" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-123person)

Bảy bông tốt

Được hiểu là bông lúa. Gợi ý dịch: "bảy bông lúa tốt" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-ellipsis)

Genesis 41:27

Thông Tin Tổng Quát:

Giô-sép tiếp tục giải nghĩa giấc mơ của Pha-ra-ôn

Những con bò gầy guộc và xấu xí

"Những con bò gầy gò và ốm yếu". Xem cách đã dịch cụm từ tương tự ở GEN 41:3.

Bảy bông lúa lép bị gió đông làm cho cháy xém

Có thể dịch ở dạng chủ động. Gợi ý dịch: "bảy bông lúa lép cháy xém vì gió nóng từ phía đông" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-activepassive)

Đó là điều hạ thần tâu với Pha-ra-ôn … được bày tỏ cho Pha-ra-ôn

Giô-sép nói với Pha-ra-ôn ở ngôi thứ ba. Đây là cách nói thể hiện sự tôn trọng. Có thể dịch ở ngôi thứ hai. Gợi ý dịch: "Những sự việc này sẽ xảy ra như điều tôi tâu với bệ hạ … đã bày tỏ cho bệ hạ, thưa Pha-ra-ôn" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-123person)

Ngài đã bày tỏ

"Ngài đã tỏ ra"

Kìa

Từ này được dùng để nhấn mạnh điều Giô-sép sẽ nói tiếp theo. Gợi ý dịch: "Hãy chú ý vào điều thần sẽ nói"

Bảy năm dư dật sẽ đến trên khắp xứ Ai Cập

Câu này nói về những năm dư dật như thể thời gian này là vật có thể di chuyển được và đi đến một địa điểm nào đó. Gợi ý dịch: "sẽ có bảy năm dư dật thức ăn trên khắp xứ Ai Cập" (UDB) (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metaphor)

Genesis 41:30

Thông Tin Tổng Quát:

Giô-sép tiếp tục giải nghĩa giấc mơ của Pha-ra-ôn.

Bảy năm đói kém sẽ đến sau đó

Câu này nói về bảy năm đói kém như thể chúng là vật có thể di chuyển và đi đến một địa điểm nào đó. Gợi ý dịch: "Sau đó sẽ có bảy năm khan hiếm thức ăn" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metaphor)

Tất cả những sự dư dật sẽ bị quên lãng ... và nạn đói sẽ tàn phá cả xứ. Người ta sẽ chẳng nhớ đến sự dư dật từng có... vì nạn đói sẽ theo sau đó

Giô-sép diễn đạt một ý theo hai cách nói khác nhau để nhấn mạnh tầm quan trọng của nó. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-parallelism)

Tất cả những sự dư dật sẽ bị quên lãng trên đất Ai Cập

Từ “đất” ở đây chỉ về những người dân. Có thể dịch ở dạng chủ động. Gợi ý dịch: "Dân Ai Cập sẽ quên lãng những năm dư dật thức ăn" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy and /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-activepassive)

Sẽ tàn hại xứ

Từ “xứ” ở đây chỉ về đất đai, con người và toàn bộ đất nước. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)

Vì nạn đói sẽ theo sau đó

Câu này nói về nạn đói như thể nó là vật có thể di chuyển được và đi theo sau một điều khác. Gợi ý dịch: "vì thời kỳ đói kém sẽ diễn ra sau đó" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metaphor)

Giấc mơ đó được lặp lại cho Pha-ra-ôn là vì điều đó đã được Đức Chúa Trời quyết định rồi

Có thể dịch ở dạng chủ động. Gợi ý dịch: "Đức Chúa Trời ban cho bệ hạ hai giấc mơ để bày tỏ rằng Ngài chắc chắn sẽ khiến những việc này xảy ra" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-activepassive)

Genesis 41:33

Thông Tin Tổng Quát:

Giô-sép tiếp tục thưa cùng Pha-ra-ôn

Bấy giờ

Từ này không có nghĩa là “ngay thời điểm này”, nhưng được dùng để hướng sự chú ý đến điều quan trọng theo sau.

Pha-ra-ôn hãy tìm

Giô-sép nói với Pha-ra-ôn ở ngôi thứ ba. Đây là cách nói thể hiện sự tôn trọng. Có thể dịch ở ngôi thứ hai. Gợi ý dịch: "Pha-ra-ôn, người nên tìm" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-123person)

Đặt người cai quản đất Ai-cập

Cụm từ “đặt người cai quản” có nghĩa là ban quyền lực cho ai đó. Gợi ý dịch: "Ban cho người quyền lực trên đất nước Ai Cập" hoặc "đặt người quản trị đất nước Ai Cập" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-idiom)

Đất Ai Cập

Từ “đất” ở đây chỉ về hết thảy cư dân cùng mọi thứ trong Ai Cập. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)

Cho họ thu một phần năm hoa lợi mùa màng của Ai Cập

Cụm từ “một phần năm” ở đây là phân số. Gợi ý dịch: "Để họ chia hoa lợi của Ai Cập thành năm phần bằng nhau và thu lấy một phần". (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-fraction)

Trong bảy năm được mùa dư dật

"trong suốt bảy năm dư dật thức ăn"

Genesis 41:35

Thông Tin Tổng Quát:

Giô-sép tiếp tục cố vấn cho Pha-ra-ôn

Hãy để họ thu gom

"Cho phép những người đốc công thu gom"

những năm được mùa sắp đến

Câu này nói về năm như thể chúng là vật có thể di chuyển được và đi đến một nơi nào đó. Gợi ý dịch: "trong suốt những năm được mùa sắp sửa diễn ra" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metaphor)

Thâu trữ lúa mì dưới thẩm quyền của Pha-ra-ôn

Cụm từ “dưới thẩm quyền của Pha-ra-ôn” có nghĩa là Pha-ra-ôn ban quyền cho họ. Gợi ý dịch: "lấy thẩm quyền của Pha-ra-ôn để thâu trữ lúa mì" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-idiom)

Họ phải canh giữ chúng

Thâu trữ lúa mì cho thời kỳ khan hiếm thức ăn. Gợi ý dịch: "Những người đốc công phải cắt cử quân lính ở tại đó để canh gác lúa mì" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)

Số lương thực này sẽ là nguồn dự trữ cho xứ

Từ “xứ” chỉ về người dân. Gợi ý dịch: "Số lương thực này sẽ dành cho người dân" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)

Bằng cách này xứ sẽ không bị tiêu diệt vì nạn đói

Từ “xứ” ở đây chỉ về con người. Có thể dịch ở dạng chủ động. Gợi ý dịch: "Bằng cách này người dân sẽ không chết đói trong thời gian đói kém". (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy and /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-activepassive)

Genesis 41:37

Lời khuyên này đẹp lòng Pha-ra-ôn và các triều thần

Từ “lòng” ở đây chỉ về suy nghĩ hoặc quan điểm của một người. Gợi ý dịch: "Pha-ra-ôn và các triều thần của người cho đây là một kết hoạch hay". (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)

các triều thần

Tức là các quan lại của Pha-ra-ôn.

một người như người nầy

"một người như Giô-sép miêu tả"

Trong người có Thần của Đức Chúa Trời

"trong người có Thần của Đức Chúa Trời ngự"

Genesis 41:39

chẳng còn ai khôn ngoan sáng suốt

"không còn ai khác có năng lực trong việc đưa ra quyết định như vậy". Xem cách đã dịch từ “khôn ngoan sáng suốt” ở GEN 41:33.

Ngươi sẽ cai trị nhà của ta

Từ “nhà” ở đây chỉ về hoàng cung của Pha-ra-ôn và những người ở trong đó. Cụm từ “sẽ cai trị” có nghĩa là Giô-sép được giao quyền lực. Gợi ý dịch: "Ngươi sẽ cai quản hết thảy những người trong hoàng cung của ta" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy and /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-idiom)

Toàn dân ta sẽ vâng theo lời ngươi

Từ “lời” ở đây chỉ về mệnh lệnh hoặc điều được nói ra. Có thể dịch ở dạng chủ động. Gợi ý dịch: "ngươi sẽ cai quản dân ta và họ sẽ làm theo điều ngươi truyền khiến" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy and /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-activepassive)

Chỉ ở ngai vua

Từ “ngai” ở đây chỉ về sự cai trị làm vua của Pha-ra-ôn. Gợi ý dịch: "Chỉ trong vai trò làm vua"

Nầy, ta đã đặt ngươi

Từ “nầy” thêm phần nhấn mạnh cho điều Pha-ra-ôn nói sau đó. Gợi ý dịch: "Kìa, ta đã đặt ngươi"

Ta đã đặt ngươi cai quản cả xứ Ai Cập

Cụm từ “đặt ngươi cai quản” có nghĩa là ban cho quyền hành. Từ “xứ” ở đây chỉ về người dân.
Gợi ý dịch: "Ta đặt ngươi cai quản hết thảy người dân ở Ai Cập" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-idiom and /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)

Genesis 41:42

Pha-ra-ôn cởi chiếc nhẫn, có ấn vua … vòng vàng vào cổ

Những hành động này tượng trưng cho việc Pha-ra-ôn cho Giô-sép có quyền được làm mọi việc theo kế hoạch của ông. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-symaction)

Nhẫn có ấn vua

Nhẫn có khắc dấu ấn của Pha-ra-ôn. Nó cho phép Giô-sép có quyền và số tiền của cần thiết để thực hiện kế hoạch của ông.

Y phục bằng vải gai mịn

"Vải gai" là một loại vải chắc, mịn được làm từ cây lanh có hoa màu xanh.

Vua cho người đi xe ngựa thứ nhì của vua

Hành động này tỏ rõ cho người dân biết rằng Giô-sép là người đứng thứ hai chỉ sau Pha-ra-ôn. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-symaction)

Hãy quỳ xuống

“Hãy cúi xuống và tôn trọng Giô-sép”. Quỳ và cúi xuống là biểu hiện bảy tỏ sự vinh danh và tôn trọng. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-symaction)

Pha-ra-ôn đặt người cai trị cả xứ

Cụm từ “đặt người cai trị” có nghĩa là giao cho thẩm quyền. Từ “xứ” ở đây chỉ về dân chúng. Xem cách đã dịch cụm từ tương tự ở GEN 41:41. Gợi ý dịch: "Ta đặt ngươi cai trị hết thảy dân chúng ở Ai Cập."(Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-idiom and /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)

Genesis 41:44

Ta là Pha-ra-ôn, nếu chẳng có ngươi

Pha-ra-ôn đang nhấn mạnh thẩm quyền của mình. Gợi ý dịch: "Ta, Pha-ra-ôn, truyền lệnh rằng nếu không có người"

Không có ngươi thì không người nào được nhấc tay hoặc chân lên trong cả xứ Ai Cập

Từ “tay” và “chân” chỉ về những hoạt động của một người. Gợi ý dịch: "sẽ không có người nào ở Ai Cập làm bất kì điều gì nếu không có sự cho phép của ngươi" hoặc "mọi người ở Ai Cập phải xin phép ngươi trước khi làm bất kì việc gì" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)

Không người nào

Từ “người” chỉ chung về bất kì người nào, dù là nam hay nữ. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-gendernotations)

Xa-phơ-nát Pha-nê-ách

Người dịch có thể thêm vào ghi chú: Tên Xa-phơ-nát Pha-nê-ách có nghĩa là “người giải thích các điều huyền bí”. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

Vua gả Ách-nát con gái của Phô-ti-phê-ra, thầy tế lễ thành Ôn cho ông làm vợ

Tại Ai-cập, các thầy tế lễ là những người có vị thế cao nhất và có nhiều đặc quyền nhất. Cuộc hôn nhân này bày tỏ địa vị được tôn trọng và được đặc ân của Giô-sép. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-symaction)

Gả Ách-nát...cho ông

“Ách-nát’ là tên của người nữ mà Pha-ra-ôn đã gả cho Giô-sép làm vợ. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

Con gái của Phô-ti-phê-ra

“Phô-ti-phê-ra” là cha của Ách-nát. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

Thầy tế lễ của thành Ôn

Ôn là một thành phố, còn được gọi là Heliopolis, có nghĩa là ‘Thành phố của Mặt trời’ và là trung tâm thờ phượng thần mặt trời, là thần Ra. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

Giô-sép đi khắp xứ Ai Cập

Giô-sép tuần hành khắp xứ để giám sát việc chuẩn bị cho thời kỳ hạn hán sắp tới.

Genesis 41:46

ba mươi tuổi

"30 tuổi" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-numbers)

khi ông ra mắt Pha-ra-ôn

Từ “ra mắt” ở đây chỉ về việc Giô-sép bắt đầu phục vụ cho Pha-ra-ôn. Gợi ý dịch: "khi ông bắt đầu phục vụ cho Pha-ra-ôn" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)

đi tuần khắp xứ Ai Cập

Giô-sép đang đi thanh tra trong xứ để chuẩn bị thực hiện kế hoạch của mình.

Trong bảy năm được mùa

"Trong suốt bảy năm tươi tốt"

đất sanh sản dư dật

"đất sinh ra mùa màng bội thu"

Genesis 41:48

Ông thu gom … Ông cho

Ở đây từ “ông” có ý nói về các đầy tớ của Giô-sép. Gợi ý dịch: "Giô-sép ra lệnh cho các đầy tớ thu gom ... Họ cho" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)

Giô-sép thu góp lúa mì nhiều như cát biển

Câu này so sánh lúa mì với cát biển để nhấn mạnh số lượng của chúng rất nhiều. Gợi ý dịch: "Lượng lúa mì Giô-sép thu góp nhiều như cát trên bờ biển" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-simile)

Giô-sép thu trữ … ông không

Ở đây từ “Giô-sép” và “ông” có ý nói về đầy tớ của Giô-sép. Gợi ý dịch: "Giô-sép cho đầy tớ thu trữ … họ không" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)

Genesis 41:50

Trước khi những năm đói kém xảy đến

Câu này nói như thể năm là thứ có thể di chuyển được và đi đến một địa điểm nào đó. Gợi ý dịch: "Trước khi bảy năm đói kém bắt đầu" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metaphor)

Ách-nát

"Ách-nát" là tên người nữ mà Pha-ra-ôn đã gã cho Giô-sép làm vợ. Xem cách đã dịch ở GEN 41:45. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

Con gái Phô-ti-phê-ra

"Phô-ti-phê-ra" là cha của Ách-nát. Xem cách đã dịch ở GEN 41:45. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

Thầy tế lễ của thành Ôn

Ôn là một thành phố, còn được gọi là Heliopolis, có nghĩa là ‘Thành phố của Mặt trời’ và là trung tâm thờ phượng thần mặt trời, là thần Ra. Xem cách đã dịch ở GEN 41:45. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

Ma-na-se

Người dịch có thể thêm vào ghi chú “Tên ‘Ma-na-se’ có nghĩa là “làm cho quên”.

nhà cha

Chỉ về cha của Giô-sép là Gia-cốp và gia đình của ông.

Ép-ra-im

Người dịch có thể thêm vào ghi chú “Tên ‘Ép-ra-im’ có nghĩa là ‘kết quả nhiều’ hoặc ‘sinh con’”.

làm cho ta được hưng thịnh

Từ “hưng thịnh” ở đây có nghĩa là thịnh vượng hoặc có con cái. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-idiom)

Trong xứ khốn khổ của ta

Danh từ trừu tượng “khốn khổ” có thể dịch thành “ta chịu khốn khổ”. Gợi ý dịch: "trong xứ mà ta chịu khốn khổ" (UDB) (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-abstractnouns)

Genesis 41:53

Tất cả các xứ

Tất các các nước lân cận ngoài Ai Cập, bao gồm cả xứ Ca-na-an.

nhưng trong toàn cõi Ai Cập thì có lương thực

Ngụ ý rằng tại đó có lương thực vì Giô-sép truyền lệnh cho dân chúng tích trữ lương thực trong bảy năm được mùa. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)

Genesis 41:55

Khi cả xứ Ai Cập bị đói

Từ “xứ” ở đây chỉ về người dân. Gợi ý dịch: "Khi toàn bộ dân Ai Cập bị đói" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)

Nạn đói lan rộng khắp mặt đất

Từ “mặt” ở đây chỉ về bề mặt của đất. Gợi ý dịch: "Nạn đói lan rộng khắp xứ" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-idiom)

Giô-sép mở tất cả các kho và bán cho dân Ai Cập

Ở đây từ “Giô-sép” có ý chỉ về các đầy tớ của Giô-sép. Gợi ý dịch: "Giô-sép cho các đầy tớ của mình mở tất cả các kho và bán lúa cho dân Ai Cập" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)

Khắp đất đều đi đến Ai Cập

Từ “đất” ở đây chỉ về dân cư ở tất cả các vùng. Gợi ý dịch: "Người từ dân khắp các vùng lân cận đi đên Ai Cập" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)

Trên khắp đất

"Khắp cả đất". Dường như tất cả những đối tác thương mại và các nước khác nhau thuộc tuyến đường thương mại của Ai Cập bị ảnh hưởng do hạn hán đều đến Ai Cập mua lúa.