Genesis 15

Genesis 15:1

Sau các việc đó

"Các việc đó" chỉ về việc các vua tiến đánh và Áp-ram giải cứu Lót.

lời của Đức Giê-hô-va đến

Thành ngữ này có nghĩa là Đức Giê-hô-va phán. Gợi ý dịch: "Đức Giê-hô-va truyền sứ điệp của Ngài" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-idiom)

lời của Đức Giê-hô-va

Từ “lời” ở đây chỉ về sứ điệp của Đức Giê-hô-va. Gợi ý dịch: "sứ điệp của Đức Giê-hô-va" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)

cái thuẫn … phần thưởng

Đức Chúa Trời sử dụng hai phép ẩn dụ này để cho Áp-ram biết bản tính của Ngài và mối liên hệ giữa Ngài với Áp-ram. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metaphor)

Ta là cái thuẫn cho con

Người lính dùng thuẫn để bảo vệ mình khỏi kẻ thù. Gợi ý dịch: "Ta sẽ bảo vệ con như cái thuẫn đỡ" hoặc "Ta là cái thuẫn cho con để bảo vệ con" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metaphor)

phần thưởng

"giá trả". Chỉ về giá trả cho người xứng đáng. Có thể là 1) "Ta là tất cả những gì con cần" hoặc 2) "Ta sẽ cho con mọi điều con cần".

Áp-ram thưa “vì Chúa không cho con

"Áp-ram nói tiếp, 'Vì Chúa không cho con'"

Genesis 15:4

Nầy

Từ “nầy” được dùng để nhấn mạnh việc Đức Giê-hô-va phán với Áp-ra-ham lần nữa.

Lời của Đức Giê-hô-va đến

Thành ngữ này có nghĩa là Đức Chúa Trời phán. Gợi ý dịch: " Đức Giê-hô-va truyền sứ điệp của Ngài." Xem cách đã dịch trong GEN 15:1. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-idiom)

Lời của Đức Giê-hô-va

Từ “lời” ở đây chỉ về sứ điệp của Đức Giê-hô-va. Gợi ý dịch: "sứ điệp của Đức Giê-hô-va". (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)

Kẻ đó

Chỉ về Ê-li-ê-se, người Đa-mách.

người từ gan ruột con mà ra

"người do chính con sinh ra" hoặc "chính con trai của con". Chính con trai của Áp-ram sẽ là người kế nghiệp ông.

đếm các ngôi sao

"tính các ngôi sao"

Dòng dõi con cũng sẽ như thế

Như Áp-ram không thể đếm tất cả các ngôi sao thì ông cũng không thể đếm hết dòng dõi của ông vì quá đông đúc.

Genesis 15:6

Ông tin Đức Giê-hô-va

Có nghĩa là ông tiếp nhận và tin những gì Ðức Giê-hô-va phán là chân thật.

Ngài kể ông là người công chính

"Ðức Giê-hô-va kể đức tin của Áp-ram là công chính" hoặc "Ðức Giê-hô-va kể Áp-ram là công chính vì Áp-ram tin Ngài"

Ta là Đức Giê-hô-va, Đấng đã đem con ra khỏi U-rơ

Đức Giê-hô-va đang nhắc cho Áp-ra-ham nhớ lại điều Ngài đã làm để ông biết rằng Ngài có quyền năng ban cho ông điều Ngài đã hứa.

Để thừa hưởng nó

"để nhận lấy nó" hoặc "để con có được nó"

làm sao con biết

Áp-ram đang cầu xin có thêm bằng cớ rằng Đức Giê-hô-va sẽ ban đất cho ông.

Genesis 15:9

Xác mấy con thú đó

"xác chết của chim và các con vật"

Áp-ram xua chúng đi

"Áp-ram đuổi chúng đi". Ông canh chừng lũ chim không cho chúng ăn những thú vật chết.

Genesis 15:12

Áp-ram chìm vào giấc ngủ mê

Đây là một thành ngữ. Gợi ý dịch: "Áp-ra-ham ngủ say" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-idiom)

bóng tối mịt mùng, kinh hãi

"bóng tối mịt mùng khiến ông kinh hãi"

bao trùm lấy ông

"bao quanh lấy ông"

Người lạ

"kiều dân" hoặc "người ngoại quốc"

phải phục dịch và bị áp bức

Có thể dịch ở dạng chủ động. Gợi ý dịch: "và dân bản xứ sẽ bắt dòng dõi ngươi phục dịch và áp bức chúng" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-activepassive)

Genesis 15:14

Thông Tin Tổng Quát:

Đức Giê-hô-va tiếp tục phán với Áp-ram khi ông đang mơ.

Ta sẽ phán xét

Từ “phán xét” ở đây là phép hoán dụ chỉ về kết quả sự phán xét của Đức Chúa Trời. Gợi ý dịch: "Ta sẽ trừng phạt" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)

Mà chúng phải phục dịch

Có thể nõi rõ ý của câu này. Gợi ý dịch: "mà dòng dõi con phải phục dịch" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)

Dư dật của cải

Đây là một thành ngữ. Gợi ý dịch: "nhiều của cải" hoặc "nhiều tài sản" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-idiom)

Con sẽ trở về với cha ông

Đây là cách nói tế nhị mang ý nghĩa là “con sẽ qua đời”. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-euphemism)

Cha ông

Từ “cha ông” là phép chuyển nghĩa chỉ về tất cả tổ tiên. Gợi ý dịch: “các tổ phụ” hoặc “ông bà tổ tiên” (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-synecdoche)

Con sẽ được chôn cất lúc cao tuổi

"con sẽ qua đời khi rất cao tuổi và được gia đình chôn cất"

Vào thế hệ thứ tư

Ở đây một thế hệ chỉ về một vòng đời 100 năm. “Sau bốn trăm năm”

Họ sẽ trở lại đây

"dòng dõi của con sẽ trở lại đây." Dòng dõi của Áp-ra-ham sẽ trở về đất mà sau này Áp-ram sinh sống, là vùng đất Đức Giê-hô-va hứa ban.

Chưa lên đến cực độ

"chưa đủ mức" hoặc "sẽ tồi tệ hơn nữa trước khi ta trừng phạt chúng"

Genesis 15:17

Kìa

Từ “kìa” báo hiệu cho chúng ta chú ý vào thông tin gây ngạc nhiên theo sau.

một lò lửa đang bốc khói, và một ngọn đuốc cháy rực đi qua giữa các phần xác thịt đã mổ

Đức Chúa Trời làm điều này để cho Áp-ram thấy rằng Ngài lập giao ước cùng ông.

Đi qua giữa các phần xác thịt đã mổ

"đi qua giữa hai hàng xác thú vật"

Giao ước

Trong giao ước này Đức Chúa Trời hứa ban phước lành cho Áp-ram, và Ngài sẽ tiếp tục ban phước cho ông hễ ông còn theo Ngài.

Bởi đó ta ban đất này

Bởi lời nói này, Đức Chúa Trời ban đất cho dòng dõi Áp-ram. Đức Chúa Trời sẽ thực hiện điều này, nhưng dòng dõi của ông sẽ không đi vào vùng đất ấy mãi cho đến nhiều năm sau đó.

sông lớn kia, tức là sông Ơ-phơ-rát

"sông lớn, tức là sông Ơ-phơ-rát." Đây là hai cách cùng chỉ về một dòng sông.

dân Kê-nít, Kê-nê-sít, Cát-mô-nít, Hê-tít, Phê-rê-sít, Rê-pha-im, A-mô-nít, Ca-na-an, Ghi-rê-ga-sít và Giê-bu-sít

Đây là tên của những dân tộc sống trong vùng đó. Đức Chúa Trời sẽ cho dòng dõi của Áp-ram chinh phục những dân đó và chiếm lấy đất. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)