Genesis 14

Genesis 14:1

Thông Tin Tổng Quát:

Những địa điểm trong GEN 14:1-2 đều là những thành độc lập. (Xem /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

Xảy khi

Cụm từ này được sử dùng để đánh dấu mở đầu một phần mới trong câu chuyện. Nếu ngôn ngữ của bạn có cách thể hiện điều này thì có thể xem xét sử dụng ở đây.

Vào thời của

"Trong thời của"

Họ gây chiến

"họ tranh chiến" hoặc "họ phát động chiến tranh" hoặc "họ chuẩn bị chiến tranh"

Genesis 14:3

Năm vua vừa kể hiệp cùng nhau

Có thể nói rõ rằng có theo những đội quân. Gợi ý dịch: " Năm vua vừa kể cùng các đội quân của họ hiệp cùng nhau" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)

Mười hai năm họ đã từng thần phục

Những sự kiện trong câu 4-7 xảy ra trước câu 3. Ngôn ngữ của bạn có thể có cách để thể hiện điều này.

Họ đã từng thần phục vua Kết-rô-lao-me

Họ có thể đã nộp thuế và phục vụ trong quân đội của ông. Gợi ý dịch: "họ đã từng ở dưới sự kiểm soát của vua Kết-rô-lao-me" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

họ nổi loạn

"họ không chịu phục vụ ông" hoặc "họ không phục vụ ông nữa"

Kéo đến và tấn công

Họ đã làm vậy vì các vua đã nổi loạn.

Dân Rê-pha-im … dân Xu-xin … dân Ê-mim … dân Hô-rít

Đây là tên của các nhóm dân. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

Ách-tê-rót Ca-na-im … Ham ... Sa-vê Kia-gia-tha-gim … Sê-i-rơ … Ên Pa-ran

Đây là những địa danh. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-names)

Ên Pa-ran, gần với hoang mạc

Vế câu này giúp người đọc hiểu được Ên Pa-ran nằm ở đâu. Có thể dịch thành một câu riêng nếu cần thiết. Gợi ý dịch: "Ên Pa-ran. Ên Pa-ran nằm gần hoang mạc". (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-distinguish)

Genesis 14:7

Thông Tin Tổng Quát:

Câu 8 và 9 lặp lại điều được nói trong GEN 14:3 và tiếp tục cho biết những gì đã xảy ra khi các vua kéo đánh.

Họ quay lại và đi đến

Từ “họ” chỉ về bốn vị vua đang tấn công vùng Ca-na-an. Tên của họ là Am-ra-phên, A-ri-óc, Kết-rô-lao-me và Ti-đanh. Gợi ý dịch: "họ trở lại và đi đến" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-go)

dân A-mô-rít ở tại Hát-sát-sôn Tha-ma

Vế câu này xác định dân A-mô-rít nào bị đánh bại. Cũng có các dân A-mô-rít khác sống ở những nơi khác.

Và vua của Bê-la (còn gọi là Xoa)

Thành Bê-la còn được gọi là Xoa. Thông tin này cũng có thể được đặt ở cuối câu. "và vua của Bê-la đi ra, chuẩn bị cho chiến tranh. Bê-la còn được gọi là Xoa."

Chuẩn bị cho trận chiến

"tham chiến" hoặc "dàn binh." Một số người dịch có thể cần nói thêm quân đội là lực lượng chiến đấu, như bản UDB viết trong câu 9. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)

Bốn vua giao chiến với năm vua

Vì năm vua được liệt kê trước nên một số ngôn ngữ có thể dịch là “năm vua giao chiến với bốn vua”.

Genesis 14:10

Bấy giờ

Từ này giới thiệu thông tin cơ bản về thung lũng Si-điêm. Ngôn ngữ của bạn có thể có cách khác để thể hiện điều này. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#writing-background)

Đầy những hố nhựa chai

"có rất nhiều hố nhựa chai." Đây là những cái hố dưới đất chứa nhựa chai.

Nhựa chai

Một loại chất lỏng sánh, có độ dính, màu đen lấy từ lòng đất. Xem cách đã dịch ở GEN 11:3.

Vua của Sô-đôm và Gô-mô-rơ

Đây là phép hoán dụ chỉ về vua cùng lực lượng quân đội. Gợi ý dịch: Vua của Sô-đôm và Gô-mô-rơ cùng đội quân của họ" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)

Họ rơi xuống đó

Có thể là 1) một số quân lính của họ rơi xuống hố nhựa chai hoặc 2) chính các vua bị rơi xuống hố nhựa chai. Vì GEN 14:17 nói rằng vua của Sô-đôm đi đến gặp Áp-ram, ý đầu tiên có vẻ chính xác hơn. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)

Những người còn lại

"Những người không chết trong chiến trận và không rơi xuống hố"

Quân địch

Chỉ về vua Kết-rô-lao-me và các vua khác cùng các đội quân của họ đang tấn công Sô-đôm và Gô-mô-rơ.

Của cải của Sô-đôm và Gô-mô-rơ

“Sô-đôm” và “Gô-mô-rơ” là phép hoán dụ chỉ về người dân sống ở hai thành đó. Gợi ý dịch: "tài sản của dân Sô-đôm và Gô-mô-rơ" hoặc "của cải của dân Sô-đôm và Gô-mô-rơ" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metonymy)

lương thực của họ

"đồ ăn và thức uống của họ"

Bỏ đi

"họ rút đi"

Họ cũng bắt Lót, con của anh hoặc em Áp-ram, đang sống ở Sô-đôm, đem đi cùng với gia sản của ông

Các vế câu “con của anh hoặc em Áp-ram” và “đang sống ở Sô-đôm” nhắc độc giả nhớ lại những điều đã được viết về Lót trước đó. Gợi ý dịch: "Họ cũng bắt Lót cùng với hết thảy gia sản của ông. Lót là con của anh hoặc em Áp-ram và hiện đang sống ở Sô-đôm”. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-distinguish)

Genesis 14:13

Có một người thoát được đến

" Có một người thoát được khỏi trận chiến và đi đến"

Ông đang sống

"Áp-ram đang sống." Câu này giới thiệu thông tin về bối cảnh. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#writing-background)

đều đã liên kết với Áp-ram

"là những đối tác trong hiệp ước với Áp-ram" hoặc "có hiệp ước hòa bình với Áp-ram"

Người bà con mình

Chỉ về Lót, cháu của Áp-ra-ham.

Những người được huấn luyện

"những người được huấn luyện để chiến đấu"

Những người được sinh ra trong nhà mình

" Những người được sinh ra trong nhà Áp-ram”. Họ là con của các đấy tớ trong nhà Áp-ra-ham.

Đuổi theo họ

"đuổi lấy họ"

Đan

Đây là thành phố ở tận phía bắc Ca-na-an, cách xa trại của Áp-ram.

Genesis 14:15

Ông phân bố lực lượng, ban đêm cho người tấn công họ

Đây có thể là một chiến thuật. “Áp-ram phân bố lực lượng thành nhiều nhóm, rồi tấn công quân địch từ nhiều hướng” (UDB).

tất cả tài sản

Chỉ về những thứ quân địch đã cướp từ thành Sô-đôm và Gô-mô-rơ.

cùng gia tài người

"và tài sản của Lót mà kẻ thù đã cướp đi"

Cũng như các phụ nữ và những người khác

"cũng như các phụ nữ và những người khác bị bốn vua bắt giữ"

Genesis 14:17

Trở về

Có thể nói rõ ngụ ý trong câu nơi ông quay trở về. Gợi ý dịch: "trở về nơi ông sống" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)

Mên-chi-xê-đéc, vua Sa-lem

Đây là lần đầu tiên vị vua này được đề cập.

bánh và rượu

Người ta thường ăn bánh và rượu. Xem cách đã dịch từ "bánh” ở GEN 3:19 và từ “rượu” ở GEN 9:21.

Genesis 14:19

Người chúc phước cho Áp-ram

Vua Mên-chi-xê-đéc chúc phước cho Áp-ram.

Phước cho Áp-ram từ nơi Đức Chúa Trời Chí Cao, Đấng dựng nên trời và đất!

Có thể dịch ở dạng chủ động. Gợi ý dịch: "Nguyện Đức Chúa Trời Chí Cao, Đấng dựng nên trời và đất, ban phước cho Áp-ram" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-activepassive)

Trời

Chỉ về nơi Đức Chúa Trời ngự.

Đức Chúa Trời Chí Cao, Đấng đã trao

"Đức Chúa Trời Chí Cao, vì Ngài đã trao". Cụm từ “Đấng đã trao” cho chúng ta biết thêm về Đức Chúa Trời Chí Cao.

Chúc tụng Đức Chúa Trời Chí Cao

Đây là một cách ngợi khen Đức Chúa Trời. Xem cách đã dịch từ “chúc tụng” ở GEN 9:26.

vào tay ngươi

"dưới sự kiểm soát của ngươi" hoặc "vào thế lực của ngươi"

Genesis 14:21

Giao người cho ta

Từ “người” chỉ về dân Sô-đôm mà quân địch đã bắt giữ. Áp-ram đã giải cứu họ khi giải cứu Lót.

Tôi đã giơ tay lên

Có nghĩa là “tôi đã thề” hoặc “tôi đã hứa”.

Tôi không nhận gì cả ngoại trừ những gì các thanh niên tôi đã ăn

"Tôi chỉ nhận từ ông những gì các thanh niên tôi đã ăn". Áp-ram từ chối nhận bất kì thứ gì cho bản thân, nhưng thừa nhận rằng quân lính của ông đã ăn một số lương thực trong hành trình trở về Sô-đôm sau trận chiến.

phần thuộc về những người cùng đi với tôi

Có thể nói rõ hết nghĩa của câu này. Gợi ý dịch: "phần của cải đã giành lại được chia phần cho những người giúp lấy lại chúng" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)

A-ne, Ếch-côn và Mam-rê

Đây là những đồng minh của Áp-ram. (Xem: GEN 14:13). Vì họ là đồng minh của Áp-ram nên họ cùng ông đánh trận. Có thể nói rõ hết nghĩa của câu này. Gợi ý dịch: "đồng minh của tôi là A-ne, Ếch-côn và Mam-rê" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)