Genesis 43

Genesis 43:1

Nạn đói trong xứ rất trầm trọng

Được hiểu là xứ “Ca-na-an”. Có thể nói rõ ý này. Gợi ý dịch: "Nạn đói trong xứ Ca-na-an rất trầm trọng" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-ellipsis)

Xảy khi

Cụm từ này được dùng để đánh dấu bắt đầu một phần mới trong câu chuyện. Nếu ngôn ngữ của bạn có cách biểu đạt điều này thì có thể xem xét sử dụng ở đây. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#writing-newevent)

Khi họ đã ăn

"Khi Gia-cốp và gia đình mình đã ăn"

Họ đã đem về

"các con trai lớn của Gia-cốp đã đem về"

Mua cho chúng ta

Từ “chúng ta” chỉ về Gia-cốp, các con trai và toàn bộ những người còn lại gia đình. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-inclusive)

Genesis 43:3

Giu-đa thưa với cha

"Giu-đa thưa với Gia-cốp, cha mình"

Người đó

Chỉ về Giô-sép, nhưng các anh không biết đó là Giô-sép. Họ gọi ông là “người đó” hoặc “chúa của xứ đó” như trong GEN 42:30.

cảnh cáo chúng con ‘Nếu không có người em cùng đi thì các ngươi sẽ không thấy mặt ta’

Đây là lời trích dẫn nằm trong một câu trích dẫn khác. Có thể dịch thành câu tường thuật gián tiếp. Gợi ý dịch: "cảnh báo chúng con rằng nếu không đem người em út đi cùng thì chúng con sẽ không thấy mặt người” (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-quotesinquotes and /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-quotations)

Nghiêm khắc cảnh cáo chúng con

"rất nghiêm nghị khi người cảnh cáo chúng con rằng"

Các ngươi sẽ không thấy mặt ta

Giu-đa dùng câu này hai lần trong 43:3-5 để nhấn mạnh cùng cha mình rằng họ không thể trở lại Ai-cập mà không có Bên-gia-min. Cụm từ “mặt ta’ chỉ về chính người đó, tức là Giô-sép. Gợi ý dịch: “Các ngươi sẽ không gặp được ta” (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-synecdoche)

Em các ngươi đi cùng các ngươi

Giu-đa đang nói đến Bên-gia-min, con trai cuối cùng của Ra-chên trước khi bà qua đời.

chúng con sẽ không xuống đâu

Đi từ Ca-na-an đến Ai Cập thường được gọi là “đi xuống”.

Genesis 43:6

Sao các con xử tệ cùng ta

"Sao các con gây nhiều rắc rối cho ta"

Người ấy hỏi rất kỹ

"Người ấy đặt rất nhiều câu hỏi"

Về chúng con

Từ “chúng con” ở đây không bao hàm người nghe, chỉ về những người anh đi đến Ai Cập và nói chuyện với “người ấy”. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-exclusive)

Người hỏi ‘Thân phụ các ngươi còn sống không? Còn người anh em nào nữa không?’

Đây là lời trích dẫn nằm trong một câu trích dẫn khác. Có thể dịch thành câu tường thuật gián tiếp. Gợi ý dịch: "Người ấy hỏi thẳng rằng cha còn sống không và chúng con còn anh em nào nữa không". (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-quotesinquotes and /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-quotations)

Chúng con trả lời người dựa theo những câu hỏi đó

"Chúng con trả lời những câu hỏi mà người ấy đặt ra"

Làm sao chúng con biết ông ấy sẽ bảo rằng … xuống đây?

Những người con dùng một câu hỏi để nhấn mạnh rằng họ không biết người ấy sẽ bảo họ làm gì. Có thể dịch câu hỏi tu từ này thành câu khẳng đinh. Gợi ý dịch: “Chúng con không biết ông ấy sẽ bảo … xuống đây!” (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-rquestion)

ông ấy sẽ bảo ‘Hãy đem em các ngươi xuống đây’

Đây là lời trích dẫn nằm trong một câu trích dẫn khác. Có thể dịch thành câu tường thuật gián tiếp. Gợi ý dịch: "ông ấy sẽ bảo chúng con đem em chúng con xuống Ai Cập" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-quotesinquotes and /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-quotations)

hãy đem em các ngươi xuống đây

Đi từ Ca-na-an đến Ai Cập thường được gọi là “đi xuống.

Genesis 43:8

chúng con sẽ đứng dậy đi ngay để chúng ta được sống mà khỏi phải chết, cả chúng con, cha và các con cháu chúng con

Cụm từ “được sống” và “khỏi phải chết” có ý nghĩa như nhau. Giu-đa đang nhấn mạnh rằng họ phải mua thức ăn ở Ai Cập để sống sót. Gợi ý dịch: "Chúng con sẽ đi ngay đến Ai Cập mua lúa để cả gia đình chúng ta sống sót" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-parallelism)

Chúng con sẽ đứng dậy

Từ “chúng con” ở đây chỉ về các anh sẽ đi đến Ai Cập. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-exclusive)

Chúng ta được sống

Từ “chúng ta” ở đây chỉ về các anh, Y-sơ-ra-ên và cả gia đình. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-inclusive)

Cả chúng con

Từ “chúng con” ở đây chỉ về những người anh. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-exclusive)

Chúng con, cha

Từ “cha” ở dạng số ít, chỉ về Y-sơ-ra-ên. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-you)

và các con cháu chúng con

Từ “chúng con” ở đây chỉ về những người anh. Ở đây nói đến những đứa trẻ nhỏ sắp chết trong nạn đói. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-exclusive)

Con sẽ chịu bảo lãnh cho em

Danh từ trừu tượng “bảo lãnh” có thể được dịch thành động từ “hứa”. Gợi ý dịch: "Con hứa sẽ đưa em trở về" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-abstractnouns)

Con sẽ chịu trách nhiệm trước mặt cha

Có thể nói rõ Giu-đa sẽ chịu trách nhiệm trước cha như thế nào. Gợi ý dịch: "Con sẽ phải thưa trình với cha mọi chuyện xảy ra cho Bên-gia-min”. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)

Con sẽ mang tội

Câu này nói như thể “tội” là một đồ vật mà người ta có thể mang được. Gợi ý dịch: "cha có thể trách tội con" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-metaphor)

Vì nếu chúng con không trì hoãn

Giu-đa đang nói đến một việc lẽ ra phải được thực hiện trong quá khứ. Giu-đa đang trách cha mình vì phải đợi quá lâu mới chịu sai các con mình đến Ai-cập mua thêm lương thực. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-hypo)

chúng con đã trở về đây lần thứ hai rồi

"chúng con đã trở về hai chuyến rồi"

Genesis 43:11

Nếu vậy thì bây giờ hãy làm thế này

"Nếu đây là lựa chọn duy nhất của chúng ta, thì hãy làm đi"

Đem xuống

Đi từ Ca-na-an đến Ai Cập thường được gọi là “đi xuống”.

Dầu thơm

Một loại dầu có mùi thơm được dùng để chữa bệnh và bảo vệ da. Gợi ý dịch: "thuốc". Xem cách đã dịch ở GEN 37:25.

Hương liệu

"gia vị". Xem cách đã dịch ở GEN 37:25.

Hạt dẻ

Một loại hạt nhỏ, màu xanh (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-unknown)

Hạnh nhân

Một loại hạt có mùi vị dễ chịu (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-unknown)

Hãy đem trong tay gấp đôi số tiền

Từ “tay” ở đây chỉ về chính người đó. Gợi ý dịch: "Hãy đem theo mình gấp đôi số tiền" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-synecdoche)

Số tiền đã được trả lại trong miệng bao các con, hãy đem nó trong tay

Từ “tay” ở đây chỉ về chính người đó. Có thể dịch cụm từ “đã được trả lại” ở dạng chủ động. Gợi ý dịch: "hãy đem trở lại Ai Cập số tiền người ta đã đặt trong bao của các con" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-synecdoche and /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-activepassive)

Genesis 43:13

Cũng hãy đem em các con theo

"Cũng hãy đem Bên-gia-min theo"

Lại đi

"trở lại"

Cầu xin Đức Chúa Trời Toàn Năng cho các con được ơn thương xót trước mặt người ấy

Danh từ trừu tượng “ơn thương xót” có thể được dịch thành tính từ “nhân từ”. Gợi ý dịch: "Cầu xin Đức Chúa Trời Toàn Năng khiến người ấy nhân từ cùng các con" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-abstractnouns)

Người anh em kia của các con

"Si-mê-ôn"

Nếu ta mất các con thì ta đành chịu

"Nếu ta mất các con ta thì ta đành chịu". Điều này có nghĩa là Gia-cốp biết rằng ông phải chấp nhận bất kì điều gì xảy ra cho các con mình.

Họ cầm theo trong tay

Từ “tay” ở đây chỉ về toàn bộ con người đó. Gợi ý dịch: "họ cầm theo" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-synecdoche)

Đi xuống Ai Cập

Đi từ Ca-na-an đến Ai Cập thường được gọi là “đi xuống”.

Genesis 43:16

Bên-gia-min với họ

"Bên-gia-min với những người anh khác của Giô-sép"

Người quản gia của mình

Người ‘quản gia’ chịu trách nhiệm quản lí mọi việc trong nhà Giô-sép.

Ông đưa họ

Có thể dịch từ “đưa” thành từ “dẫn”. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-go)

Đến nhà Giô-sép

"vào nhà Giô-sép"

Genesis 43:18

mấy anh em sợ hãi

"các anh em của Giô-sép sợ hãi"

Họ bị dẫn vào nhà Giô-sép

Có thể dịch ở dạng chủ động. Gợi ý dịch: "họ sắp vào nhà Giô-sép" hoặc "người quản gia đưa họ vào nhà Giô-sép" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-activepassive)

Chính vì số tiền đã để lại trong bao chúng ta lần trước mà chúng ta bị đưa vào đây

Có thể dịch ở dạng chủ động. Gợi ý dịch: "Người quản gia đưa chúng ta vào nhà này vì số tiền đã để lại trong bao chúng ta" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-activepassive)

Để người tìm cơ hội tấn công chúng ta. Người sẽ bắt chúng ta

Có thể dịch thành một câu. Gợi ý dịch: "Ông ấy chờ cơ hội kết tội chúng ta để bắt chúng ta"

Chúng tôi xuống

Đi từ Ca-na-an đến Ai Cập thường được gọi là đi xuống.

Genesis 43:21

Lời dẫn:

Các anh tiếp tục nói chuyện với người quản gia.

Xảy khi

Cụm từ này được dùng để đánh dấu một sự kiện quan trọng trong câu chuyện. Nếu ngôn ngữ của bạn có cách biểu đạt điều này thì có thể xem xét sử dụng ở đây.

Khi chúng tôi về đến quán trọ

"khi chúng tôi đến chỗ định nghỉ qua đêm”

Kìa

Từ ‘kìa” ở đây cho thấy những người anh ngạc nhiên trước những gì họ thấy.

Tiền của người nào nằm trong miệng bao của người ấy, cân nặng đúng y như cũ

"mỗi người đều thấy đủ số tiền của mình trong bao"

Chúng tôi có mang trong tay số tiền ấy trở lại đây

Từ “tay” ở đây chỉ về chính người đó. Gợi ý dịch: "Chúng tôi có đem theo số tiền ấy trở lại đây" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-synecdoche)

Chúng tôi cũng có đem theo số tiền khác trong tay để mua lương thực

Từ “tay” ở đây chỉ về chính con người đó. Gợi ý dịch: "Chúng tôi cũng có đem thêm tiền để mua lương thực" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-synecdoche)

Đem xuống

Đi từ Ca-na-an đến Ai Cập thường được gọi là “đi xuống”.

Bình an cho các anh Peace be to you

Danh từ trừu tượng “bình an” có thể được dịch thành một động từ. Gợi ý dịch: "Hãy an tâm" (UDB) hoặc "Hãy bình tĩnh" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-abstractnouns)

Đức Chúa Trời của các anh và Đức Chúa Trời của thân phụ các anh

Không phải người quản gia đang nói về hai Đức Chúa Trời khác nhau. Gợi ý dịch: "Đức Chúa Trời của các anh, là Đức Chúa Trời mà thân phụ các anh thờ phượng" (UDB)

Genesis 43:24

rửa chân

Phong tục này giúp cho khách đi đường đang mệt mỏi được khỏe khoắn sau một quãng đường xa. Có thể nói rõ nghĩa của cả câu. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)

Cỏ cho lừa của họ

"Cỏ" này là loại thức ăn khô dành riêng cho động vật

Genesis 43:26

Họ lấy các món quà trong tay mình

Từ “tay” ở đây chỉ về toàn bộ con người. Gợi ý dịch: "các anh lấy những món quà họ đem theo" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-synecdoche)

sấp mình xuống trước mặt ông

Đây là cách thể hiện sự tôn trọng và kính nể. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-symaction)

Genesis 43:28

Đầy tớ ngài, là cha chúng tôi

Họ gọi cha mình là “đầy tớ ngài” để thể hiện sự tôn trọng. Gợi ý dịch: "Cha chúng tôi, là đầy tớ ngài”

họ cúi đầu và lạy

Hai từ này căn bản có ý nghĩa như nhau. Họ sấp mình trước mặt người đó để thể hiện sự tôn trọng đối vời người đó. Gợi ý dịch: "Họ quỳ xuống trước người" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-symaction)

Ông ngước mắt lên

Câu này có nghĩa là “ông nhìn lên”. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-idiom)

Con trai của mẹ mình thì nói

Có thể dịch thành một câu mới. Gợi ý dịch: "con trai của mẹ mình. Giô-sép nói"

Đây có phải là người em út … ta không?

Có thể là 1) Giô-sép thật sự hỏi để xác nhận người này là Bên-gia-min, hoặc 2) đây là câu hỏi tu từ. Gợi ý dịch: "Vậy đây là người em út … ta." (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-rquestion)

Con ta ơi

Đây là cách gọi thân thiện của một người đối với một người khác ở địa vị thấp hơn mình. Gợi ý dịch: "cậu trai trẻ" (UDB)

Genesis 43:30

vội vã đi ra khỏi phòng

"vội ra khỏi phòng"

Vì ông vô cùng xúc động về em trai mình

Cụm từ “vô cùng xúc động” chỉ về việc có cảm xúc hay tình cảm mạnh mẽ về một sự việc quan trọng được diễn ra. Gợi ý dịch: "vì ông có lòng thương mạnh mẽ dành cho em trai mình” hoặc “vì ông có cảm xúc yêu thương mạnh mẽ dành cho em trai mình” (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-idiom)

Nói

Có thể dịch rõ Giô-sép đang nói với ai. Gợi ý dịch: "và nói với các đầy tớ của mình" (UDB) (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)

Dọn thức ăn lên

Có nghĩa là bày thức ăn cho mọi người ăn.

Genesis 43:32

Các đầy tớ dọn cho Giô-sép ăn riêng, và cho các anh em ăn riêng. Người Ai Cập ăn cùng người cũng dọn riêng

Có nghĩa là Giô-sép, các anh, và những người Ai Cập khác ăn ở ba chỗ khác nhau trong cùng một căn phòng. Gợi ý dịch: “Các đầy tớ dọn cho Giô-sép riêng, dọn cho các anh riêng và những người Ai-cập ăn cùng ông, cũng dọn riêng”

Người Ai Cập ăn cùng người cũng dọn riêng

Đây có thể là những quan chức Ai Cập khác ăn cùng với Giô-sép, nhưng họ cũng ngồi cách biệt với ông và các anh em Hê-bơ-rơ.

Vì người Ai-cập không ăn bánh chung với người Hê-bơ-rơ, bởi đó là việc đáng ghê tởm đối với người Ai-cập

Có thể dịch thành một câu mới: “Họ làm vậy vì người Ai Cập cho rằng thật xấu hổ khi ăn chung với người Hê-bơ-rơ”

không ăn bánh

Từ “bánh” ở đây chỉ về thức ăn nói chung. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-synecdoche)

Các anh em ngồi trước người

Ngụ ý rằng Giô-sép đã sắp xếp chỗ ngồi cho từng anh em. Có thể nói rõ ngụ ý của câu. Gợi ý dịch: "Các anh em ngồi đối diện người theo vị trí người đã sắp xếp cho" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)

Anh cả theo quyền trưởng nam của mình, và em út theo tuổi của mình

Từ “anh cả” và “em út” được dùng chung nhằm thể hiện rằng tất cả các anh em đều ngồi theo thứ tự độ tuổi của mình. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-merism)

Họ kinh ngạc nhìn nhau

“Họ rất đỗi ngạc nhiên khi nhận ra điều này"

nhưng phần của Bên-gia-min lại nhiều gấp năm lần của những anh em khác

Cụm từ “gấp năm lần” có thể nói cách tổng quát hơn. Gợi ý dịch: "Nhưng Bên-gia-min nhận được phần ăn nhiều hơn các anh bội phần"