Genesis 8

Genesis 8:1

Nghĩ đến

"nhớ đến" hoặc "nghĩ về"

Tàu

Chỉ về một cái hộp rất lớn có thể nổi trên mặt nước kể cả trong bão lớn. Gợi ý dịch: “Một chiếc tàu lớn” hoặc “một con tàu” hoặc “một chiếc xà lan”. Dịch giống trong GEN 6:14.

Các nguồn của vực và các cửa sổ trên trời đóng lại

"Nước ngừng tuôn ra từ lòng đất và trời ngừng mưa". Có thể dịch ở dạng chủ động. Gợi ý dịch: "Đức Chúa Trời đóng các nguồn của vực và các cửa sổ trên trời" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-activepassive)

Các nguồn của vực

"nước từ dưới lòng đất." Xem cách đã dịch trong GEN 7:11.

các cửa sổ trên trời đóng lại

Tức là trời ngừng mưa. Câu này mô tả bầu trời giống như trần nhà ngăn nước ở trên không cho đổ xuống đất. Khi cửa sổ hay cửa trên trời đóng lại thì nước không chảy xuống nữa. Gợi ý dịch: "trời đóng lại" hoặc "các cửa trên trời đóng lại." Xem cách dịch cụm từ “các cửa sổ trên trời” ở GEN 7:11.

Genesis 8:4

Tấp vào

"cập vào" hoặc "dừng lại trên đất khô"

Tháng thứ bảy, vào ngày mười bảy của tháng … tháng thứ mười

Vì Môi-se là người viết sách này nên có thể ông đang nói đến tháng thứ bảy và thứ mười theo lịch Hê-bơ-rơ, nhưng điều này vẫn chưa chắc chắn. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-hebrewmonths and /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-ordinal)

Vào ngày thứ nhất của tháng

"Vào ngày thứ nhất của tháng thứ mười"

Lộ ra

Có thể dịch rõ nghĩa hơn: "lộ ra trên mặt nước." (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)

Genesis 8:6

Vả

Cụm từ này được dùng để đánh dấu bắt đầu một phần mới của câu chuyện. Nếu ngôn ngữ của bạn có cách để biểu thị điều này thì có thể xem xét sử dụng ở đây. Gợi ý dịch: "nầy".

Vả … cửa sổ mà ông đã làm

Cụm từ “mà ông đã làm” cho biết thông tin về cửa số. Một số ngôn ngữ có thể cần tách cụm này thành một câu đơn: “Nô-ê trổ một cửa sổ trên tàu. Vả, sau bốn mươi ngày ông mở cửa sổ ra” (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-distinguish)

Con quạ

Một loại chim màu đen chủ yếu ăn xác của động vật chết.

Nó lượn đi lượn lại

Tức là con quạ cứ bay khỏi tàu rồi quay trở lại.

Cho đến khi nước được ráo hết

Có thể dịch ở thể chủ động. Gợi ý dịch: "cho đến khi gió thổi ráo hết nước" hoặc "cho đến khi nước ráo hết" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-activepassive)

Genesis 8:8

Để đặt chân

"để đáp" hoặc "để đậu." Nghĩa là đáp lên vật gì đó để nghỉ ngơi khi đang bay.

Chân … nó trở về … và đem theo

Theo ngôn ngữ của tác giả thì từ “bồ câu” thuộc giống cái. Bạn có thể dịch những cụm từ này với đại từ “nó … nó … nó” hoặc đại từ khác tùy vào cách gọi trong ngôn ngữ của bạn.

Ông … ông

Nếu bạn sử dụng đại từ giống đực cho từ “bồ câu” thì có thể cần phải thêm tên Nô-ê vào đây để tránh gây nhầm lẫn: “Nô-ê thả một con bồ câu”, “Nô-ê đưa tay”, v.v.

Genesis 8:10

Kìa

"Hãy chú ý" hoặc "điều quan trọng"

một lá ô-liu vừa mới ngắt

"một chiếc lá nó vừa mới ngắt từ cây ô-liu"

Ngắt

"hái"

Ông lại đợi thêm bảy ngày nữa

"Ông lại đợi bảy ngày nữa"

Nó không trở về với ông nữa

Nếu người đọc không hiểu thì có thể nói rõ lý do: “Nó không trở về với ông nữa vì đã tìm được chỗ đậu." (Xem /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)

Genesis 8:13

Vả

Cụm từ này được dùng để đánh dấu bắt đầu một phần mới của câu chuyện. Nếu ngôn ngữ của bạn có cách để biểu thị điều này thì có thể xem xét sử dụng ở đây.

Vào năm sáu trăm lẻ một

"khi Nô-ê 601 tuổi" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-ordinal)

Tháng thứ nhất, vào ngày đầu tiên của tháng

Vì Môi-se là người viết sách này nên có thể ông đang nói đến tháng thứ nhất theo lịch Hê-bơ-rơ, nhưng điều này vẫn chưa chắc chắn. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-hebrewmonths and /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#translate-ordinal)

nước đã rút cạn trên mặt đất

Có thể dịch ở thể chủ động. Gợi ý dịch: "nước phủ trên mặt đất đã khô hết" hoặc "gió thổi khô nước trên mặt đất" (Xem /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-activepassive).

Mái tàu

Chỉ về phần mái che để giữ nước không chảy vào tàu.

Nầy

Từ “nầy” ở đây báo hiệu cho chúng ta tập trung chú ý vào thông tin quan trọng theo sau.

Tháng thứ hai, vào ngày hai mươi bảy của tháng

Ngày thứ bảy của tháng

mặt đất đã khô

"mặt đất đã hoàn toàn khô ráo" (UDB)

Genesis 8:15

Hãy ra … Hãy đem

"Hãy rời khỏi … Hãy đem." Một số bản dịch viết là “Hãy ra ngoài … Hãy đem ra”. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-go)

mọi vật sống của các xác thịt

"mọi loài sinh vật." Xem cách dịch cụm từ “mọi loài xác thịt” ở GEN 6:12.

Sanh sản và thêm nhiều

Đây là một thành ngữ. Xem cách đã dịch ở GEN 1:28. Đức Chúa Trời muốn con người và động vật phải sanh sản để thêm đông đảo. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-doublet and /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-idiom)

Genesis 8:18

Nô-ê đi ra

Một số bản dịch viết là “Nô-ê ra ngoài”. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-go)

Theo loài của chúng

"theo nhóm cùng loài"

Genesis 8:20

lập một bàn thờ cho Đức Giê-hô-va

"lập một bàn thờ dành riêng cho Đức Giê-hô-va" hoặc "lập một bàn thờ thờ phượng Đức Giê-hô-va." Có thể ông đã dựng lên bằng đá.

các loài thú thanh sạch … các loài chim thanh sạch

Từ “thanh sạch” ở đây có nghĩa là Đức Chúa Trời cho phép sử dụng những con vật này làm của tế lễ. Một số loài vật không được dùng làm của tế lễ và được gọi là “không thanh sạch”.

Dâng của lễ thiêu

Nô-ê giết con vật đó rồi thiêu hết trong lửa để dâng cho Đức Chúa Trời. Gợi ý dịch: "thiêu thú vật làm của lễ cho Đức Giê-hô-va"

mùi thơm

Chỉ về mùi thơm của thịt bị thiêu.

Nói trong lòng

Từ “lòng” ở đây chỉ về suy nghĩ và cảm xúc của Đức Chúa Trời.

nguyền rủa đất

"gây tổn hại trầm trọng cho đất" (UDB)

Vì loài người

Có thể nói rõ nghĩa là: “vì loài người tội lỗi”. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-explicit)

xu hướng của lòng họ là xấu xa từ lúc còn nhỏ

"từ lúc còn bé họ đã có xu hướng làm điều xấu xa" hoặc "khi còn nhỏ, họ đã muốn làm điều xấu xa"

xu hướng của lòng họ

Từ “lòng” ở đây chỉ về tư tưởng, cảm xúc, mong muốn và ý chí của họ. Gợi ý dịch: "xu hướng của họ" hoặc "thói quen của họ".

Từ lúc con nhỏ

Chỉ về một đứa trẻ đã lớn. Gợi ý dịch: "từ khi còn niên thiếu"

Hễ đất còn

"Hễ đất còn tồn tại" hoặc "miễn là đất còn tồn tại"

mùa gieo giống

"mùa để trồng trọt"

mùa lạnh và nóng, mùa hạ và mùa đông

Cách nói này chỉ về cả hai điều kiện thời tiết chính trong năm. Người dịch có thể dùng cách nói địa phương. (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-merism)

Mùa hạ

Mùa nóng và khô trong năm

Mùa đông

Mùa se lạnh, ẩm ướt hoặc có tuyết rơi trong năm

Sẽ không chấm dứt

"sẽ không ngừng tồn tại" hoặc "sẽ không ngừng diễn ra." Có thể nói ở dạng khẳng định. Gợi ý dịch: "sẽ tiếp tục" (Xem: /WA-Catalog/vi_tm?section=translate#figs-doublenegatives)